Trigger trong SQL: Cú pháp và cách tạo Trigger SQL

Lập Trình
Trigger trong SQL: Cú pháp và cách tạo Trigger SQL
SQL đã quá quen thuộc trong việc quản lý và thao tác cơ sở dữ liệu. Trong SQL, có nhiều công cụ mạnh mẽ để giúp quản lý dữ liệu hiệu quả, và một trong số đó là trigger. Trigger là một khái niệm quan trọng trong SQL, cho phép bạn tự động hóa các quy trình và kiểm soát chặt chẽ hơn các thay đổi xảy ra trong cơ sở dữ liệu của mình. Cùng làm rõ trigger SQL là gì và cú pháp sử dụng Trigger trong SQL. Trigger trong SQL là gì? Trigger là một đoạn mã SQL được thiết lập để tự động chạy khi một sự kiện cụ thể xảy ra trong một bảng hoặc view trong cơ sở dữ liệu. Sự kiện này có thể là một hành động như INSERT , UPDATE , hoặc DELETE . Khi hành động đó xảy ra, trigger sẽ tự động được kích hoạt để thực hiện một chuỗi các hành động đã được định sẵn. Trigger là một loại stored procedure đặc biệt (không có tham số) được thực thi (execute) một cách tự động khi có một sự kiện thay đổi dữ liệu (data modification). Trigger được lưu trữ và quản lý trong Server DB, được dùng trong trường hợp ta muốn kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn trong DB. Trigger được sử dụng khi nào? Trigger thường được sử dụng để kiểm tra ràng buộc (check constraints) trên nhiều quan hệ (nhiều bảng/table) hoặc trên nhiều dòng (nhiều record) của bảng. Ngoài ra việc sử dụng Trigger để chương trình có những hàm chạy ngầm nhằm phục vụ nhưng trường hợp hữu hạn và thường không sử dụng cho mục đích kinh doanh hoặc giao dịch. Ngăn chặn việc xóa những dữ liệu quan...

SQL đã quá quen thuộc trong việc quản lý và thao tác cơ sở dữ liệu. Trong SQL, có nhiều công cụ mạnh mẽ để giúp quản lý dữ liệu hiệu quả, và một trong số đó là trigger. Trigger là một khái niệm quan trọng trong SQL, cho phép bạn tự động hóa các quy trình và kiểm soát chặt chẽ hơn các thay đổi xảy ra trong cơ sở dữ liệu của mình. Cùng làm rõ trigger SQL là gì và cú pháp sử dụng Trigger trong SQL.

Trigger trong SQL là gì?

Trigger là một đoạn mã SQL được thiết lập để tự động chạy khi một sự kiện cụ thể xảy ra trong một bảng hoặc view trong cơ sở dữ liệu. Sự kiện này có thể là một hành động như INSERT, UPDATE, hoặc DELETE. Khi hành động đó xảy ra, trigger sẽ tự động được kích hoạt để thực hiện một chuỗi các hành động đã được định sẵn.

Trigger trong SQL là gì?Trigger trong SQL là gì?

Trigger là một loại stored procedure đặc biệt (không có tham số) được thực thi (execute) một cách tự động khi có một sự kiện thay đổi dữ liệu (data modification). Trigger được lưu trữ và quản lý trong Server DB, được dùng trong trường hợp ta muốn kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn trong DB.

Trigger được sử dụng khi nào?

  • Trigger thường được sử dụng để kiểm tra ràng buộc (check constraints) trên nhiều quan hệ (nhiều bảng/table) hoặc trên nhiều dòng (nhiều record) của bảng.
  • Ngoài ra việc sử dụng Trigger để chương trình có những hàm chạy ngầm nhằm phục vụ nhưng trường hợp hữu hạn và thường không sử dụng cho mục đích kinh doanh hoặc giao dịch.
  • Ngăn chặn việc xóa những dữ liệu quan trọng. (có thể dùng back up các dữ liệu quan trọng sang table khác phòng khi …bị xóa ngoài ý muốn).

Mỗi table thường sẽ có 3 thao tác làm thay đổi dữ liệu đó là: UPDATE, INSERT, DELETE. Và đôi khi mỗi hành động như vậy ta sẽ có những ràng buộc trên bảng để giúp bảo toàn dữ liệu, lúc này sử dụng trigger là một giải pháp tốt.

Ví dụ bạn thiết kế cho bảng product và category, trong đó product sẽ có một column tên là total_product dùng để lưu trữ tổng số sản phẩm của category đó. Khi thêm một product thì ta phải tăng column đó lên một đơn vị. Khi update phải kiểm tra có thay đổi category không để tăng hoặc giảm cho hợp lý, khi delete thì bớt đi một. Việc này hoàn toàn có thể code bằng các ngôn ngữ đang sử dụng SQL Server, tuy nhiên bạn có thể sử dụng trigger để giúp hệ thống dữ liệu hoạt động tốt hơn.

Ưu và nhược điểm của Trigger

Ưu Điểm Của Trigger

  • Trigger tự động kích hoạt khi một sự kiện nhất định xảy ra (chẳng hạn như INSERT, UPDATE, DELETE), giúp tự động hóa các quy trình mà không cần can thiệp thủ công. Điều này giúp giảm thiểu lỗi do con người gây ra và đảm bảo tính nhất quán trong các thao tác.
  • Bảo Đảm Tính Toàn Vẹn Dữ Liệu: Trigger có thể được thiết lập để kiểm tra và đảm bảo rằng các ràng buộc và quy tắc kinh doanh được tuân thủ trước khi bất kỳ thay đổi nào được áp dụng vào cơ sở dữ liệu. Bên cạnh đó trigger cho phép hệ thống phản ứng ngay lập tức với các thay đổi trong dữ liệu, chẳng hạn như tự động cập nhật các bảng khác hoặc ghi lại nhật ký thay đổi.
  • Ghi Nhật Ký và Theo Dõi Thay Đổi: Trigger có thể được sử dụng để tự động ghi lại các thay đổi trong cơ sở dữ liệu vào một bảng nhật ký. Điều này rất hữu ích trong việc theo dõi các hoạt động, audit, và bảo mật.
  • Tính Linh Hoạt: Trigger có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, từ việc đảm bảo dữ liệu không bị lỗi, tự động cập nhật số liệu, đến việc quản lý các tác vụ phức tạp như đồng bộ dữ liệu giữa các bảng.

Nhược Điểm Của Trigger

  • Trigger được thực thi tự động và có thể bị kích hoạt bởi nhiều sự kiện khác nhau, do đó việc xác định nguyên nhân gốc rễ của lỗi trong cơ sở dữ liệu có thể trở nên phức tạp.
  • Sử dụng quá nhiều trigger hoặc các trigger phức tạp có thể khiến việc bảo trì cơ sở dữ liệu trở nên khó khăn, đặc biệt khi các trigger ảnh hưởng lẫn nhau.
  • Tăng Overhead Hệ Thống: Trigger được kích hoạt tự động bởi các sự kiện, và nếu trigger chứa các câu lệnh phức tạp hoặc xử lý nhiều dữ liệu, điều này có thể dẫn đến việc làm chậm hiệu suất của cơ sở dữ liệu.
  • Khả Năng Gây Deadlock: Nếu không được thiết kế cẩn thận, trigger có thể dẫn đến tình trạng deadlock (khi hai hoặc nhiều hành động đợi nhau để hoàn thành), gây tắc nghẽn và làm gián đoạn hoạt động của hệ thống.
  • Các trigger có thể xung đột với nhau hoặc với các ràng buộc khác trong cơ sở dữ liệu, dẫn đến những kết quả không mong muốn.

Cú pháp của Trigger SQL

Cú pháp của Trigger SQLCú pháp của Trigger SQL

Để tạo một Trigger, bạn sử dụng câu lệnh CREATE TRIGGER:

CREATE TRIGGER trigger_name trigger_time trigger_event
 ON table_name
 FOR EACH ROW
 BEGIN
 ...
 END;

Trong đó:

  • Một Trigger được khởi tạo sau câu lệnh CREATE TRIGGER. Quy tắc đặt tên nên tuân theo nguyên tắc: [trigger time]_[table name]_[trigger event], ví dụ before_employees_update.
  • Thời gian kích hoạt : BEFORE hoặc AFTER. Cần phải chỉ định thời gian kích hoạc khi bạn xác định được tiến trình kích hoạt của nó. Sử dụng từ khóa BEFORE nếu bạn muốn xử lý hành động trước khi thực hiện thay đổi trên bản và AFTER nếu bạn cần phải xử lý hành động sau khi thay đổi được thực hiện xong.
  • Sự kiện gây ra có thể là INSERTUPDATEDELETE.
  • Trình kích hoạt phải được liên kết với một bảng cụ thể, sử dụng từ khóa ON để xác định.
  • Câu lệnh SQL phải được đặt giữa từ khóa BEGIN và END.

Các Loại Trigger Trong SQL

Trigger có thể được phân loại dựa trên thời điểm và sự kiện kích hoạt:

  • BEFORE Trigger: Được thực thi trước khi hành động chính được thực hiện. Ví dụ, một trigger BEFORE INSERT sẽ chạy trước khi một dòng mới được chèn vào bảng.
  • AFTER Trigger: Được thực thi sau khi hành động chính đã hoàn tất. Ví dụ, một trigger AFTER DELETE sẽ chạy sau khi một dòng đã bị xóa khỏi bảng.
  • INSTEAD OF Trigger: Được sử dụng trong các view để thay thế hành động thực hiện trên view đó. Đây là loại trigger ít phổ biến hơn nhưng rất hữu ích trong các trường hợp cụ thể.

Ví dụ:

Cung cấp Cơ sở dữ liệu Báo cáo Học sinh, trong đó đánh giá điểm của học sinh được ghi lại. Trong lược đồ như vậy, hãy tạo một Trigger để tính tổng số và trung bình của các bảng đã chỉ định được tự động chèn bất cứ khi nào một bản ghi được chèn.

Ở đây, vì trigger sẽ gọi trước khi bản ghi được chèn, nên có thể sử dụng thẻ BEFORE.

+-------+-------------+------+-----+---------+----------------+ 
| Field | Type        | Null | Key | Default | Extra          | 
+-------+-------------+------+-----+---------+----------------+ 
| tid   | int(4)      | NO   | PRI | NULL    | auto_increment | 
| name  | varchar(30) | YES  |     | NULL    |                | 
| subj1 | int(2)      | YES  |     | NULL    |                | 
| subj2 | int(2)      | YES  |     | NULL    |                | 
| subj3 | int(2)      | YES  |     | NULL    |                | 
| total | int(3)      | YES  |     | NULL    |                | 
| per   | int(3)      | YES  |     | NULL    |                |
+-------+-------------+------+-----+---------+----------------+ 

Câu lệnh trigger SQL tới sự cố.

create trigger stud_marks 
before INSERT 
on 
Student 
for each row 
set Student.total = Student.subj1 + Student.subj2 + Student.subj3, Student.per = Student.total * 60 / 100;

Câu lệnh SQL trên sẽ tạo một trigger trong cơ sở dữ liệu sinh viên, trong đó bất cứ khi nào điểm môn học được nhập, trước khi chèn dữ liệu này vào cơ sở dữ liệu, trigger sẽ tính toán hai giá trị đó và chèn các giá trị đã nhập.

insert into Student values(0, "ABCDE", 20, 20, 20, 0, 0); 
Query OK, 1 row affected (0.09 sec) 
select * from Student; 

+-----+-------+-------+-------+-------+-------+------+ 
| tid | name  | subj1 | subj2 | subj3 | total | per  | 
+-----+-------+-------+-------+-------+-------+------+ 
| 100 | ABCDE |    20 |    20 |    20 |    60 |   36 | 
+-----+-------+-------+-------+-------+-------+------+ 

Bằng cách này, trigger có thể được tạo và thực thi trong cơ sở dữ liệu.

Trigger trong SQL là một công cụ mạnh mẽ giúp bạn kiểm soát chặt chẽ hơn các hoạt động trong cơ sở dữ liệu, tự động hóa các tác vụ, và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Tuy nhiên, để sử dụng trigger hiệu quả, bạn cần hiểu rõ về cấu trúc và cách hoạt động của chúng, cũng như cân nhắc về ưu nhược điểm, hi vọng bài viết trên của Station D đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Trigger SQL.

Tìm việc làm SQL lương cao hấp dẫn cho bạn tại Station D

Tài liệu tham khảo: https://www.geeksforgeeks.org/sql-trigger-student-database/

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd