Top 5 câu hỏi phỏng vấn Software Architect hàng đầu

Kỹ Năng Mềm
Top 5 câu hỏi phỏng vấn Software Architect hàng đầu
Software Architect, chức vụ chỉ nghe thôi đã thấy to, vậy phỏng vấn Software Architect có gì đặc biệt? Những câu hỏi và nội dung kiến thức nào thường được đề cập khi phỏng vấn Software Architect? Trách nhiệm của Solution Architect là làm sao đặt business logic vào không bể nha anh em. Là một người chịu trách nhiệm lớn cho sự thành công hay thất bại của dự án phần mềm. SA là công việc stress. Nhưng trách nhiệm lớn đồng nghĩa với lương cao. Tất nhiên lượng kiến thức nằm trong đầu cũng thuộc dạng khủng khiếp. Thử lướt xem mấy câu hỏi phỏng vấn SA thì có gì nào? Rồi, bắt đầu thôi anh em! Dạo qua vài ba câu định nghĩa chưa có gì khó. Phần sau sẽ là những câu hỏi khó hơn. 1. Software Architect là gì? Câu hỏi đầu tiên phỏng vấn Software Architect chưa đi ngay vào các khái niệm kiến thức mà đi vào định nghĩa. Vậy Sofware Architect là gì? A software architect is a software development professional who makes high-level design choices and oversees the overall software structure. A software architect is responsible for creating a software system that meets all the technical and operational requirements while also being easy to maintain and extend. Sofware Architect là người phát triển phần mềm chuyên nghiệp, đưa ra quyết định lựa chọn high-level design và giám sát kiến trúc phần mềm tổng thể. Software Architect chịu trách nhiệm tạo ra một hệ thống phần mềm đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật và vận hành đồng thời đảm bảo cho hệ thống dễ bảo trì và mở rộng. Dự án lớn có yêu cầu cao mà không có SA thì xác định là toang. Định nghĩa rất chi...

Software Architect, chức vụ chỉ nghe thôi đã thấy to, vậy phỏng vấn Software Architect có gì đặc biệt? Những câu hỏi và nội dung kiến thức nào thường được đề cập khi phỏng vấn Software Architect?

Phỏng vấn solution architectPhỏng vấn solution architect      Trách nhiệm của Solution Architect là làm sao đặt business logic vào không bể nha anh em.

Là một người chịu trách nhiệm lớn cho sự thành công hay thất bại của dự án phần mềm. SA là công việc stress. Nhưng trách nhiệm lớn đồng nghĩa với lương cao. Tất nhiên lượng kiến thức nằm trong đầu cũng thuộc dạng khủng khiếp. Thử lướt xem mấy câu hỏi phỏng vấn SA thì có gì nào?

Rồi, bắt đầu thôi anh em! Dạo qua vài ba câu định nghĩa chưa có gì khó. Phần sau sẽ là những câu hỏi khó hơn.

1. Software Architect là gì?

Câu hỏi đầu tiên phỏng vấn Software Architect chưa đi ngay vào các khái niệm kiến thức mà đi vào định nghĩa. Vậy Sofware Architect là gì?

A software architect is a software development professional who makes high-level design choices and oversees the overall software structure. A software architect is responsible for creating a software system that meets all the technical and operational requirements while also being easy to maintain and extend.

Sofware Architect là người phát triển phần mềm chuyên nghiệp, đưa ra quyết định lựa chọn high-level design và giám sát kiến trúc phần mềm tổng thể. Software Architect chịu trách nhiệm tạo ra một hệ thống phần mềm đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật và vận hành đồng thời đảm bảo cho hệ thống dễ bảo trì và mở rộng.

Phỏng vấn solution architectPhỏng vấn solution architect Dự án lớn có yêu cầu cao mà không có SA thì xác định là toang.

Định nghĩa rất chi là dài dòng nhưng có thể tóm gọn lại như sau:

  • Là người phát triển phần mềm chuyên nghiệp
  • Đưa ra quyết định cho kiến trúc của phần mềm (tất nhiên phải đáp ứng yêu cầu)
  • Giám sát quá trình phát triển phần mềm (đảm bảo đúng như thiết kế)
  • Hệ thống thiết kế ra phải đảm bảo dễ bảo trì và mở rộng về sau

Hiểu được trách nhiệm và yêu cầu của vị trí Solution Architect giúp anh em hiểu rõ hơn những việc mình cần làm, những kiến thức cần show ra cho nhà tuyển dụng khi apply vị trí này. Anh em cũng có thể tham khảo thêm bài viết này.

Một số câu hỏi anh em có thể xem qua:

  • Trách nhiệm của Solution Architect?
  • Những skills nào cần có nếu bạn là Solution Architect?

Tiếp tới với câu hỏi số hai

Tham khảo việc làm Solution Architect hấp dẫn trên Station D

2. Load Balancing là gì?

Câu hỏi số hai phỏng vấn Software Architect liên quan tới các khái niệm thường được sử dụng trong thiết kế kiến trúc phần mềm (high level design).

Load balancing is a simple way to spread work across multiple machines or groups of devices. In this type of load balancing, requests are split up and sent to different machines in a circle. This ensures that all machines get the same number of requests and that none are overloaded or underloaded. Cân bằng tải cách đơn giản để dàn trải công việc trên nhiều máy hoặc nhiều thiết bị. Khi có một lượng lớn yêu cầu gửi tới, load balancing sẽ chia đều tất cả cho các máy, đảm bảo không có máy thì load quá nhiều, máy thì load quá ít.

Phỏng vấn solution architectPhỏng vấn solution architect

Các câu hỏi liên quan tới khái niệm yêu cầu anh em cần trả lời chính xác ở mức tuyệt đối, bởi chỉ cần hiểu sai hoặc không chắc chắn mà đã đem vào cho anh em làm thì khả năng cao là bể. Vừa mất thời gian làm vừa gây stress cho team nếu không đáp ứng được yêu cầu về business.

Một số câu hỏi anh em có thể tham khảo:

  • CAP Theorem là gì?
  • Bốn loại system test là những loại nào?
  • Tại sao chúng ta cần sử dụng WebSocket?

3. SOLID là gì?

Câu hỏi thứ ba phỏng vấn Software Architect vẫn là câu hỏi liên quan tới khái niệm, nhưng không còn là các khái niệm đơn lẻ như Load Balancing hay CAP Theorem. Câu hỏi này tập trung vào một trong những khái niệm quan trọng nhất khi thiết kế phần mềm.

SOLID là viết tắt của 5 nguyên tắc đóng vai trò cực quan trọng trong phát triển kiến trúc phần mềm.

  • Single responsibility: nguyên tắc này chỉ ra rằng mỗi class chỉ nên thực hiện một việc duy nhất. Một phần cụ thể trong ứng dụng.
  • Open/closed: nguyên tắc này chỉ ra rằng một module hoặc một class đóng cho việc sử đổi, nhưng lại mở cho việc kế thừa và mở rộng.
  • Liskov substitution: nguyên tắc này cho phép thay thế các đối tượng của lớp cha bằng các đối tượng của lớp con mà không gây ảnh hưởng cho ứng dụng.
  • Interface segregation: nguyên tắc này đảm bảo interface tốt nhất nên được chia nhỏ hết sức có thể
  • Dependency inversion: nguyên tắc này đảm bảo rằng một lớp ở cấp cao (high level class) không nên dựa vào một lớp cấp thấp (low level class), mặc dù cả hai lớp đều có thể phụ thuộc vào một lớp cấp cao khác.

Phỏng vấn solution architectPhỏng vấn solution architect

Một số khái niệm khác anh em có thể xem lại:

  • ACID là gì?
  • Nguyên tắc DRY (don’t repeat yourself – lặp lại ít thôi)
  • Nguyên tắc DIE (duplicate is evil – lặp lại thì toang)

Tới với câu số 4 thôi anh em

4. Sự khác biệt giữa vertical scaling và horizontal scaling

Câu hỏi thứ 4 phỏng vấn Software Architect tập trung vào khả năng mở rộng (scaling). Bản thân SA phải chịu trách nhiệm cho bảo trì và mở rộng hệ thống. Ý ở câu hỏi đầu tiên định nghĩa SA anh em còn nhớ không?

Vậy để mở rộng được thì anh em cần biết khái niệm của mở rộng.

Horizontal scaling means scaling by adding more machines to your pool of resources (also described as “scaling out”), whereas vertical scaling refers to scaling by adding more power (e.g. CPU, RAM) to an existing machine (also described as “scaling up”). Mở rộng theo chiều ngang là cách thêm máy móc vào tài nguyên xử lý (còn được hiểu là mở rộng quy mô), trong khi đó vertical scaling, mở rộng theo chiều dọc đề cập đến việc tăng RAM, tăng CPU vào 1 máy hiện tại.

Phỏng vấn solution architectPhỏng vấn solution architect

Chi tiết sâu hơn về cách thức anh em có thể tham khảo bài viết này. Các câu hỏi có thể đọc qua luôn:

  • Microserice Architecture
  • Fault tolerance là gì?

5. Database Sharing trong kiến trúc phần mềm

Câu hỏi cuối cùng trong bộ câu hỏi phỏng vấn Software Architect lần này liên quan tới Sharding, cụ thể hơn là khái niệm Database Sharding.

Sharding refers to the breaking up of our data into chunks (shards). The benefit of sharding is that it allows us to scale our database for large-scale systems. Sharding đề cập đến việc chia nhỏ dữ liệu thành các khối nhỏ (gọi là chunks). Lợi ích của sharding là cho phép mở ộng cơ sở dữ liệu cho những hệ thống lớn hoặc cực lớn.

Cụ thể hơn có thể hiểu Sharding sẽ tách các hàng của một bảng dữ liệu lớn thành nhiều hàng khác nhau, được gọi là các partitions (vùng). Dữ liệu ở trong mỗi vùng, mỗi chunks sẽ hoàn toàn độc lập với dữ liệu trong mỗi vùng hoặc các chunks khác.

Phỏng vấn solution architectPhỏng vấn solution architect

Phỏng vấn solution architectPhỏng vấn solution architect

Chi tiết hơn về Database Sharding anh em có thể tham khảo bài viết này.

6. Tham khảo thêm để chuẩn bị phỏng vấn Solution Architect

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you so much for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd