Top 5 câu hỏi phỏng vấn Devops Engineer thường gặp và cách trả lời

Kỹ Năng Mềm
Top 5 câu hỏi phỏng vấn Devops Engineer thường gặp và cách trả lời
Những kỹ năng và tố chất nào cần có khi tham dự hoặc ứng tuyển phỏng vấn Devops Engineer ? Với vai trò là Senior Devops Engineer, bạn chịu trách nhiệm phát triển và quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ của công ty. Điều này bao gồm giám sát, triển khai các hệ thống phần mềm, đảm bảo tính ổn định của hệ thống, khả năng vận hành. Ngoài ra bạn còn phải đáp ứng tính bảo mật cho toàn hệ thống. Giám sát và nâng cao hiệu quả sử dụng của hệ thống. Bài viết này liệt kê 5 câu hỏi phỏng vấn, ở phần đầu tiên các câu hỏi chủ yếu liên quan tới kĩ thuật và các khái niệm liên quan tới vị trí Devops Engineer. Tuy nhiên, để trở thành Senior Devops Engineer và ứng tuyển thành công, bạn cũng cần rèn luyện các kỹ năng khác. Cụ thể như kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, xử lý sự cố và làm việc nhóm. Không có Devops Engineer như anh món ăn các chú liệu có ngon được không?. LOL Bắt đầu ngay và luôn cho nóng. 1. Virtual Private Cloud (VNet) là gì? Câu hỏi đầu tiên phỏng vấn Devops Engineer liên quan tới khái niệm. Cụ thể ở đây là Virtual Private Cloud (VNet). Cái này hẳn là anh em nào đã từng làm hoặc từng tìm hiểu về vị trí Devops Engineer đã nghe tới. Vậy VPC là gì? Các nhà cung cấp dịch vụ Cloud như AWS, Google Cloud , Azure cho phép Devops Engineer kiểm soát chi tiết trên mạng máy tính bao gồm các thành phần và tài nguyên. Trong Azure, họ dùng khái niệm VNet, với Google Cloud Enginer và AWS lại gọi là VPC....

Những kỹ năng và tố chất nào cần có khi tham dự hoặc ứng tuyển phỏng vấn Devops Engineer? Với vai trò là Senior Devops Engineer, bạn chịu trách nhiệm phát triển và quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ của công ty.

Điều này bao gồm giám sát, triển khai các hệ thống phần mềm, đảm bảo tính ổn định của hệ thống, khả năng vận hành. Ngoài ra bạn còn phải đáp ứng tính bảo mật cho toàn hệ thống. Giám sát và nâng cao hiệu quả sử dụng của hệ thống.

Bài viết này liệt kê 5 câu hỏi phỏng vấn, ở phần đầu tiên các câu hỏi chủ yếu liên quan tới kĩ thuật và các khái niệm liên quan tới vị trí Devops Engineer. Tuy nhiên, để trở thành Senior Devops Engineer và ứng tuyển thành công, bạn cũng cần rèn luyện các kỹ năng khác. Cụ thể như kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, xử lý sự cố và làm việc nhóm.

Phỏng vấn devops engineerPhỏng vấn devops engineer Không có Devops Engineer như anh món ăn các chú liệu có ngon được không?. LOL

Bắt đầu ngay và luôn cho nóng.

1. Virtual Private Cloud (VNet) là gì?

Câu hỏi đầu tiên phỏng vấn Devops Engineer liên quan tới khái niệm. Cụ thể ở đây là Virtual Private Cloud (VNet). Cái này hẳn là anh em nào đã từng làm hoặc từng tìm hiểu về vị trí Devops Engineer đã nghe tới. Vậy VPC là gì?

Các nhà cung cấp dịch vụ Cloud như AWS, Google Cloud, Azure cho phép Devops Engineer kiểm soát chi tiết trên mạng máy tính bao gồm các thành phần và tài nguyên. Trong Azure, họ dùng khái niệm VNet, với Google Cloud Enginer và AWS lại gọi là VPC.

1.1 Amazon

With Amazon Virtual Private Cloud (Amazon VPC), you can launch AWS resources in a logically isolated virtual network that you’ve defined. This virtual network closely resembles a traditional network that you’d operate in your own data center, with the benefits of using the scalable infrastructure of AWS. Amazon VPC cho phép khởi chạy các tài nguyên AWS trong một mảng ảo độc lập được bạn định nghĩa trước đó. Mạng ảo này gần giống với mạng truyền thống sử dụng để vận hành cơ sở dữ liệu, nhưng với lợi thế riêng là có thể mở rộng theo kiến trúc của AWS

1.2 Google Cloud

Phía Google Cloud lại định nghĩa VPC rõ ràng hơn như sau:

You can think of a VPC network the same way you’d think of a physical network, except that it is virtualized within Google Cloud. A VPC network is a global resource that consists of a list of regional virtual subnetworks (subnets) in data centers, all connected by a global wide area network. VPC networks are logically isolated from each other in Google Cloud. Bạn có thể tưởng tượng rằng VPC network giống với mạng vật lý thông thường, ngoại trừ mạng này được ảo hoá trong Google Cloud. Mạng VPC là tài nguyên toàn cầu bao gồm danh sách các mạng con ảo trong khu vực. Tất cả được cái nối bởi một mạng rộng cấp độ toàn cầu. Các bạn VPC độc lập lẫn nhau trong Google Cloud.

Phỏng vấn devops engineerPhỏng vấn devops engineer

Một số câu hỏi anh em có thể chuẩn bị thêm:

  • Anh em xây dựng Hybrid Cloud như thế nào?
  • Làm cách nào để hạn chế giao tiếp giữa các Kubernetes Pods?

2. CNI là gì? Làm sao sử dụng CNI trong Kubernetes

Câu hỏi thứ hai phỏng vấn Devops Engineer vẫn liên quan tới khái niệm. Cụ thể ở đây là CNI (Container Network Interface).

The Container Network Interface (CNI) is an API specification that is focused around the creation and connection of container workloads. CNI là đặc tả API tập trung chính vào tạo và kết nối workloads của 2 hoặc nhiều container.

CNI có hai lệnh chính là add (thêm) và delete (xoá). Cấu hình này được chuyển vào dưới dạng dữ liệu JSON. Khi plugin CNI được thêm vào, một cặp thiết bị ảo (virtual device pair) sẽ được tạo và kết nối giữa các Pod và Host. Sau đó, khi IP và routes đã được thiết lập, thông tin sẽ trả về máy chủ API Kubernetes.

Phỏng vấn devops engineerPhỏng vấn devops engineer

Ở các phiển CNI sau này, một tính năng quan trọng được thêm vào, đó là khả năng kết nối giữa các CNI plugins.

$ mkdir -p /etc/cni/net.d
$ cat >/etc/cni/net.d/10-mynet.conf <<EOF
{
	"cniVersion": "0.2.0",
	"name": "mynet",
	"type": "bridge",
	"bridge": "cni0",
	"isGateway": true,
	"ipMasq": true,
	"ipam": {
		"type": "host-local",
		"subnet": "10.22.0.0/16",
		"routes": [
			{ "dst": "0.0.0.0/0" }
		]
	}
}
EOF
$ cat >/etc/cni/net.d/99-loopback.conf <<EOF
{
	"cniVersion": "0.2.0",
	"name": "lo",
	"type": "loopback"
}
EOF

Một số câu hỏi khác anh em cũng có thể chuẩn bị:

  • Container giao tiếp với nhau như thế nào trong Kubernetes?
  • Giải thích về IaC và Configuration Management

3. CI và CD khác nhau như thế nào?

Câu hỏi thứ 3 phỏng vấn Devops Engineer tưởng dễ với nhiều anh em. Nhưng để nêu được tất cả sự khác nhau giữa CI và CD đòi hỏi anh em cần tổng hợp lại kiến thức. Kinh nghiệm làm việc thực tế cũng có thể đem vào để trả lời những câu hỏi như thế này.

Đầu tiên là CI

CI stands for “continuous integration” and CD is “continuous delivery” or “continuous deployment.” CI là viết tắt của “tích hợp liên tục” và CD là “phân phối liên tục” hoặc là “triển khai liên tục”.

3.1 Continuous integration

CI là một quy trình được phát triển nhằm tự động hoá việc phát triển và xây dựng phần mềm. Với CI, các development team có thể merge source liên tục hằng ngày, kiểm thử và kiểm tra các tính năng trước khi đem tới cho end user.

Mục tiêu chính của CI là cung cấp giải pháp nhất quán, cho phép kiểm thử, triển khai liên tục. Cứ đẩy code lên là CI hoạt động. Đối với CI, ở một số giai đoạn từ development qua tới production vẫn có thể có tác động của con người. Một số công đoạn cần phải được duyệt hoặc được kiểm tra bằng tay.

3.2 Continuous deployment

CD – Continuous deployment goes one step further than continuous delivery. With this practice, every change that passes all stages of your production pipeline is released to your customers. There’s no human intervention, and only a failed test will prevent a new change to be deployed to production. CD (triển khai liên tục) là một bước tiến hơn của CD (phân phối liên tục) . Với phương pháp này, mọi thay đổi vượt qua các bước (stages) trong production pipeline sẽ trực tiếp đưa tới khách hàng cuối (end user hoặc customer). Không có sự can thiệp nào của con người và chỉ 1 test fail thôi cũng sẽ dừng việc triển khai lên môi trường production.

Phỏng vấn devops engineerPhỏng vấn devops engineer

Một số câu hỏi anh em có thể chuẩn bị thêm:

  • Bạn biết những deployment pattern nào?

Tham khảo việc làm DevOps hấp dẫn trên Station D

4. Centralized logging solution là gì?

Câu hỏi thứ 4 phỏng vấn Devops Engineer liên quan tới logging, thứ thường xuyên được sử dụng với Devops Engineer.

Logging solutions sử dụng để theo dõi tình trạng (health) của hệ thống. Các event (sự kiện), chỉ số (metrics) sẽ được ghi lại cụ thể. Với các tình trạng bất ổn hoặc bất thường của hệ thống. Từ những dữ liệu đã có sẵn, ghi lại thông qua hệ thống cảnh bảo.

Quay trở lại với Centralized logging (log tập trung). Thông thường các giải pháp open source logging như Elasticsearch-Kibana-Logstash (EKL) sử dụng cơ chế stack để lưu trữ log. Thông thường bao gồm 3 phần:

  • Storage component (Elasticsearch) – Thành phần lưu trữ
  • Log hoặc metric (số liệu), thường là Logstash hoặc Fluentd. Phần này chịu trách nhiệm cập nhật một lượng lớn dữ liệu. Thêm xoá sửa hoặc lưu trữ metadata.
  • Trực quan hoá (visualization) là giải pháp trực quan hoá số liệu hoặc thông tin đã được lưu trữ. Cung cấp cái nhìn trực quan, trực tiếp với các số liệu đã có. Dễ dàng cho người quản lý, bảo hành và bảo trì hệ thống.

Devops EngineerDevops Engineer

5. Bạn thành thạo những ngôn ngữ lập trình nào?

Câu hỏi cuối cùng phỏng vấn Devops Engineer tuy không liên quan tới các khái niệm thường hay sử dụng nhưng lại là câu hỏi thường được hay hỏi.

Bản thân là Devops Engineer điều cần thiết là anh em phải biết và thành thạo ít nhất là một ngôn ngữ lập trình. Có các kiến thức nền về ngôn ngữ lập trình giúp anh em dễ dàng tìm ra lỗi. Ngoài ra việc tuỳ biến cũng trở nên dễ dàng hơn.

Đơn cử như Jenkins sử dụng core nền là Java. Python hay PowerShell cũng là ngôn ngữ anh em có thể cân nhắc học. Việc nắm bắt kiến thức nền về ngôn ngữ lập trình cũng giúp cho anh em học và triển khai các ứng dụng dễ dàng hơn. Bản thân CI, CD không khó, nhưng tuỳ vào từng ngôn ngữ, cách thức build source hay cách thức triển khai của từng loại ngôn ngữ sẽ có điểm khác nhau. Chính vì vậy, giỏi hoặc hiểu biết về ngôn ngữ lập trình nào anh em cứ thoải mái show ra.

Devops EngineerDevops Engineer

Một số câu hỏi anh em có thể chuẩn bị:

  • Bạn giao tiếp với các thành viên khác trong development team như thế nào?
  • Bạn có kinh nghiệm làm việc với large code base không?
  • Bạn có kinh nghiệm làm việc với automation deployment tools nào?

6. Tham khảo thêm phỏng vấn Devops Engineer

Nếu băn khoăn về lộ trình trở thành Devops Engineer, anh em có thể tham khảo thêm

Chúc anh em phỏng vấn devops engineer thành công tốt đẹp.

Cảm ơn anh em đã đọc bài – Thank you for your time – Happy coding!

Tác giả: Kiên Nguyễn

Xem thêm: 

Xem thêm việc làm IT tại Station D!

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd