Top 15 câu hỏi phỏng vấn Python lý thuyết + thực hành

Kỹ Năng Mềm
Top 15 câu hỏi phỏng vấn Python lý thuyết + thực hành
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của AI, xử lý dữ liệu big data,… thì Python luôn là một trong những cái tên mà các nhà tuyển dụng săn đón nhiều nhất ở các ứng viên với mức đãi ngộ cao. Để chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn tốt nhất, hôm nay mình cùng các bạn đi qua top 10 câu hỏi phỏng vấn Python Developer thường gặp nhất nhé. Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Bạn có thể nói gì về Python? Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao được thiết kế với cấu trúc cho phép người sử dụng viết mã lệnh với số lần gõ phím tối thiểu, nó được đánh giá là dễ học, cấu trúc rõ ràng, phù hợp và thuận tiện cho người bắt đầu học lập trình. Python ra mắt lần đầu năm 1991, ban đầu chỉ chạy trên nền Unix , sau đó mở rộng sang mọi hệ điều hành từ DOS, Windows, MacOS, Linux ,… Đến nay thì Python vẫn luôn được xếp hạng là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất. Python dựa trên trình thông dịch, là một ngôn ngữ kịch bản hướng đối tượng và tương tác. Nhờ tính đa năng của nó nên Python được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực đa nền tảng như Web, Machine Learning , Big Data , các mô hình khoa học,… Câu 2: Những ưu điểm của Python và vì sao nó được ưa chuộng trong lĩnh vực AI, BigData Ngoài ưu điểm về cấu trúc rõ ràng, cú pháp gọn, đẹp, dễ đọc thì Python còn mang nhiều tính năng ấn tượng cho người dùng: Mã nguồn mở : Python hoàn toàn free, mã nguồn mở và thân thiện với người dùng. Cũng...

Trong những năm gần đây, với sự phát triển của AI, xử lý dữ liệu big data,… thì Python luôn là một trong những cái tên mà các nhà tuyển dụng săn đón nhiều nhất ở các ứng viên với mức đãi ngộ cao. Để chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn tốt nhất, hôm nay mình cùng các bạn đi qua top 10 câu hỏi phỏng vấn Python Developer thường gặp nhất nhé.

Câu hỏi lý thuyết

Câu 1: Bạn có thể nói gì về Python?

Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao được thiết kế với cấu trúc cho phép người sử dụng viết mã lệnh với số lần gõ phím tối thiểu, nó được đánh giá là dễ học, cấu trúc rõ ràng, phù hợp và thuận tiện cho người bắt đầu học lập trình. Python ra mắt lần đầu năm 1991, ban đầu chỉ chạy trên nền Unix , sau đó mở rộng sang mọi hệ điều hành từ DOS, Windows, MacOS, Linux,… Đến nay thì Python vẫn luôn được xếp hạng là ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất.

Python dựa trên trình thông dịch, là một ngôn ngữ kịch bản hướng đối tượng và tương tác. Nhờ tính đa năng của nó nên Python được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực đa nền tảng như Web, Machine Learning, Big Data, các mô hình khoa học,…

Câu 2: Những ưu điểm của Python và vì sao nó được ưa chuộng trong lĩnh vực AI, BigData

Ngoài ưu điểm về cấu trúc rõ ràng, cú pháp gọn, đẹp, dễ đọc thì Python còn mang nhiều tính năng ấn tượng cho người dùng:

  • Mã nguồn mở: Python hoàn toàn free, mã nguồn mở và thân thiện với người dùng. Cũng nhờ đó là Python có một cộng đồng support lớn mạnh, sẵn sàng hỗ trợ các lỗi nhỏ nhất. 
  • Đa nền tảng: Python chạy được hầu như trên các nền tảng phổ biến nhất, từ Windows, MacOS, Linux và trên cả các nền tảng OS từ Unix sinh ra. Nhờ đó Python tạo được ra các ứng dụng từ nhỏ đến lớn một cách đa dạng.
  • Kho thư viện module khổng lồ: với hơn 300 thư viện module cùng nhiều tính năng khác nhau giúp các lập trình viên tiết kiệm thời gian làm việc một cách tối đa. Nhiều module trên Python như xử lý ảnh, xử lý số liệu, tính toán, … trở thành tiêu chuẩn vì sự đầy đủ của nó.
  • Năng suất cao: Python tích hợp hết các quy trình, framework unit test đầy đủ để cải thiện hiệu năng và chất lượng của ứng dụng.

Với những ưu điểm trên, Python là ngôn ngữ lập trình phù hợp với các xử lý dữ liệu lớn, phức tạp; đồng thời có nhiều lợi thế với các module tích hợp có sẵn cho việc tính toán, xử lý số liệu; phù hợp với các yêu cầu của ngành AI, Big Data.

Câu 3: Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Python

Python hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản bao gồm số (integer và float), boolean và string. 

Với dữ liệu số, ngoài việc hỗ trợ integer và float; Python cũng hỗ trợ biểu diễn các số ở hệ nhị phân (cơ số 2), bát phân (cơ số 8) và thập lục phân (cơ số 16). Để biểu diễn được chúng, ta thêm các tiền tố xác định như 0b, 0x, 0o tương ứng.

Ngoài ra Python còn tích hợp sẵn module complex cho việc xử lý số phức, viết dưới dạng x +yj (x là phần thực, y là phần ảo; module decimal cho việc xử lý số thập phân với độ chính xác cao (float chỉ hỗ trợ độ chính xác tối đa 15 chữ số phần thập phân)

Với kểu boolean thì Python quy định True có giá trị là 1 và False có giá trị là 0. Vì thế trong Python thì 1 == True và 0 == False.

Python không có kiểu dữ liệu ký tự (character) như một số ngôn ngữ khác; lúc này để biểu diễn 1 ký tự thì chúng ta sử dụng một chuỗi (string) có độ dài là 1.

Câu 4: Kiểu dữ liệu mutable/immutable trong Python

Mutable là những kiểu dữ liệu mà giá trị của dữ liệu có thể thay đổi được, bao gồm: List, Set, Dictionary. Ngược lại với kiểu dữ liệu immutable thì giá trị của dữ liệu không thể thay đổi được gồm: Chuỗi, Tuple, Số.

Ví dụ như List và Tuple là 2 loại dữ liệu tương đồng nhau, có thể xem Tuple là một List không thể chỉnh sửa được). Thông thường Tuple sẽ được sử dụng để lưu trữ những thông tin mà bạn không muốn thay đổi trong quá trình thực thi, chẳng hạn như các thông tin thiết lập (giới tính, quốc gia, dân tộc, …). Sử dụng Tuple giúp tiết kiệm bộ nhớ sử dụng hơn so với List. List cần được lưu trong 2 khối bộ nhớ: 1 có kích thước cố định để lưu biến, và 1 có kích thước biến đổi để lưu trữ dữ liệu.

Để khai báo List chúng ta sử dụng ngoặc vuông: [1,2,3]; còn tuple sẽ sử dụng ngoặc đơn (1,2,3)

Việc làm Python lương cao hấp dẫn trên Station D

Câu 5: Phân biệt shallow copy và Deep copy trong Python

Khi chúng ta sao chép 1 đối tượng bằng toán tử gán (=), Python sẽ chỉ xử lý việc trỏ biến mới đấy vào cùng 1 đối tượng đã có trên bộ nhớ; đây chính là shallow copy (sao chép tương đối). Điều này dẫn đến việc khi bạn thay đổi giá trị của một biến thì cũng sẽ ảnh hưởng đến biến kia do cùng trỏ vào một đối tượng. Lưu ý shallow copy không thực hiện trên các dữ liệu cơ bản (primitive type).

Deep copy hay sao chép tuyệt đối là một tính năng cho phép bạn tạo ra 1 đối tượng mới hoàn toàn, nghĩa là trong bộ nhớ sẽ tạo thêm 1 vùng nhớ lưu trữ đối tượng giống với bản ghi gốc. Deep copy hữu ích khi sử dụng sao chép danh sách (list) hay các kiểu dữ liệu dạng tập hợp các objects.

Câu 6: Làm thế nào để xử lý đa luồng trong Python

Python cung cấp thread modue và threading module để bạn tạo và thực thi một thread, handle xử lý các tác vụ đa luồng. Mỗi thread trong Python đều có vòng đời gồm 3 giai đoạn: bắt đầu, chạy và kết thúc. Thread có thể bị ngắt (interupt) trong quá trình chạy, hoặc có thể tạm thời bị dừng (sleeping) trong khi các thread khác đang chạy (trạng thái yielding).

Để start một thread chúng ta dùng phương thức thread.start_new_thread bằng việc import module thread. Chúng ta cũng có thể sử dụng module threading với nhiều hỗ trợ mạnh mẽ và cao cấp hơn được Python thêm vào từ version 2.4. Ngoài các phương thức có trong module thread, threading còn cung cấp một số method khác như activeCount, currentThread, hay các phuowg thức triển khai đa luồng như run, start, join, …

Câu 7: Phân biệt break, continue, pass khi xử lý vòng lặp trong Python

Giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình, Python cung cấp 2 từ khóa break và continue cho việc kết thúc vòng lặp hiện tại (loop) mà không cần kiểm tra biểu thức điều kiện. Trong đó, break sẽ kết thúc vòng lặp chứa nó ngay lập tức, không thực hiện tiếp các lệnh tiếp theo sau break. Trường hợp break đặt trong nhiều vòng lặp lồng nhau thì nó sẽ thực hiện việc kết thúc vòng gặp gần nhất.

Continue thì sẽ bỏ qua phần còn lại của đoạn mã bên trong vòng lặp trong lần lặp hiện tại, nghĩa là sau continue thì vòng lặp vẫn sẽ tiếp tục chạy lần lặp tiếp theo. 

Pass là một câu lệnh khá đặc biệt và ít gặp trong các ngôn ngữ lập trình khác. Pass có nhiệm vụ giữ chỗ cho vòng lặp để đoạn code sẽ được thêm vào sau trong tương lai. Thực tế thì pass không có tác dụng gì khác ngoài việc “không làm gì cả” trong vòng gặp, chỉ để tránh lỗi cú pháp nếu bạn khai báo 1 vòng lặp rỗng (không thực hiện câu lệnh gì) trong Python.

Câu 8: Cách sử dụng hàm any và all trong Python

any() và all() là 2 function sử dụng để check điều kiện trong 1 mảng kết quả, any sẽ trả về true khi tồn tại 1 giá trị true trong mảng truyền vào; ngược lại thì all chỉ trả về true khi tất cả các giá trị trong mảng truyền vào trả về true.

any() và all() được ứng dụng nhiều trong việc xử lý check điều kiện của các dữ liệu dạng List, Tuple hay Array nhằm kiểm tra điều kiện thỏa mãn của 1 thuộc tính trong tập dữ liệu; any tương đương với điều kiện OR và all tương đương với điều kiện AND

Câu 9: Kể tên một số thư viện, framework phổ biến cho Python

  • Flask: framework xây dựng ứng dụng Web, được thiết kế nhẹ và mang tính module, nó được phân loại là 1 microframework vì không yêu cầu các công cụ hoặc thư viện cụ thể nào.
  • Django: framework hỗ trợ phát triển Web, được đánh giá là 1 trong những framework Python tốt nhất và được sử dụng để phát triển nhanh chóng các API.
  • NumPy: thư viện cung cấp rất nhiều tính năng hữu ích cho các phần xử lý ma trận, mảng đa chiều; cung cấp khả năng vector hóa các vận hành về toán giúp cải thiện hiệu suất và tốc độ thực thi.
  • Scipy: thư viện phần mềm dành cho đại số tuyến tính, thống kê.
  • Matplotlib: 1 thư viện của Python với khả năng visualizations mạnh mẽ trong việc xây dựng biểu đồ, diagram, charts,…

Câu 10: Compiling và Linking có vai trò gì trong Python

Như đã nói, Python là 1 ngôn ngữ thông dịch; nhưng không chỉ thế, cơ chế của Python cho phép nó có thể compiling biên dịch các phần mở rộng mới trong source code của bạn mà không gây ra lỗi. Điều này giúp Python có khả năng mở rộng code cao, không bị ảnh hưởng đến các phần xử lý khác.

Sau quá trình biên dịch thư viện mở rộng, linking liên kết sẽ móc nối phần mở rộng đấy với những phần source code còn lại trong chương trình của bạn.

Câu hỏi thực hành

1. Câu hỏi về list

Khởi động bằng một câu tương đối nhẹ nhàng với hai dòng code. Hầu hết các developer mới làm quen với Python cũng đều thấy thở vào nhẹ nhõm với câu hỏi này.

Tuy nhiên, trả lời đúng hay không thì còn chưa chắc

listA = ['1', '2', '3', '4', '5', '6']
print list[10:]
  • A – Index Error
  • B – []
  • C – 6

List chỉ có 5 phần tử, xong chưa?. Kết quả là:

Cần phải chú ý dấu hai chấm (:). Cái bẫy nằm ở đây, nếu gõ listA[10], kết quả chắc chắn là IndexError (do array chỉ có 6 phần tử). Tuy nhiên trường hợp này lại đang cố gắng slice List, nên kết quả không bao giờ là Index Error.

Các công việc python bạn nên tham khảo

2. Câu hỏi về append trong list

 list = [ [ ] ] * 3
list[0].append(1)
print(list)
list[1].append(2)
print(list)
  • A – [[1], [], []] và [[1], [2], []]
  • B – [[1], [1], [1]] và [[2], [2], [2]]
  • C – [[1], [1], [1]] và [[1, 2], [ 1, 2 ], [ 1, 2 ]]

Đáp án: C

Tại sao lại C. Cái bẫy là bẫy từ đầu ở chỗ [ [ ] ] * 3, cú pháp này tạo ra 3 phần tử trong list. Nhưng 3 phần tử này không độc lập để edit dữ liệu theo từng index.

[[]] * 3 chính xác tạo ra 3 item trong một list nhưng là references to the same list. Tức là cả ba đều tham chiếu tới cùng một giá trị.

list[0].append(1) đầu tiên nạp ba thằng giá trị 1 cho kết quả [[1], [1], [1]] . Bồi thêm phát nữa list[1].append(2) cho ra kết quả [[1, 2], [ 1, 2 ], [ 1, 2 ]]

Cái này thì như cái trick (thủ thuật thôi). Bạn nào cứ siêng đọc một loạt câu hỏi phỏng vấn Python thì nhớ, tiếp tục thôi nào

3. Python có multi-threading không? Có cách nào viết code Python chạy parallel không?

  • A – Chắc là có, cũng như Java – Parallel Stream các kiểu đồ (bạn nào chưa biết có thể đọc thêm về Parallel Stream tại Kieblog)
  • B – Làm gì có – chưa đọc câu nào phỏng vấn Python mà bảo có multi-threadting hết
  • C – Có multi-threading nhưng không triển khai parallel được

Đáp án là B. Không có.

Python có một cái gọi là Global Interpreter Lock (GIL). GIL đảm bảo rằng chỉ có duy nhất một thread được thực thi tại một thời điểm nhất định.

Ngoài ra, Python cũng có một cái gọi là Python’s threading package.

4. *args**kwargs là gì? Sự khác biệt?

Không có ABC. Câu này thuộc dạng câu hỏi phỏng vấn Python dễ nhất rồi đấy!

*args được sử dụng khi ta KHÔNG BIẾT CHÍNH XÁC bao nhiêu đối số (arguments) được pass qua cho function. Hoặc khi ta muốn pass arguments là một list, một loại data đặc biệt.

**kwargs sử dụng khi BIẾT CHÍNH XÁC bao nhiêu arguments được truyền qua cho function.

Cũng có thể sử dụng *bob và**billy nhưng cũng khá ít người dùng.

5. Đoạn code sau cho kết quả là?

def extendList(val, list=[]):
list.append(val)
return list

list1 = extendList(5) #1
list2 = extendList(555,[])
list3 = extendList('Z') #3

Các giá trị được in ra lần lượt ở #1 và #3 là:

  • A – [5, ‘Z’] và [5, ‘Z’]
  • B – [5] và [‘Z’]
  • C – [5] và [5, ‘Z’]

Đáp án là A.

Trường hợp list1 và list3, nó chỉ truyền duy nhất một arguments. Đối với các câu hỏi phỏng vấn Python, cần nhớ rằng arguments trong def được tính toán khi function được define (định nghĩa ra). Chứ không phải lúc được gọi extendList()

Chính vì define một lần, nên ở lần gọi list1 và list3, nó lấy giá trị list cũ append giá trị mới vào -> Đáp án A, không lăn tăn.

Kết bài

Như vậy chúng ta đã đi qua top 15 câu hỏi phỏng vấn Python Developer thường gặp nhất, hy vọng bài viết này giúp bạn trang bị kiến thức tốt và tự tin hoàn thành buổi phỏng vấn Python sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Tìm kiếm việc làm IT mới nhất tại Station D!

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd