Top 10 câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn WordPress Developer

Kỹ Năng Mềm
Top 10 câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn WordPress Developer
Để xây dựng một website cơ bản với các chức năng viết bài, đăng bài đầy đủ với các thao tác cơ bản thì WordPress là một lựa chọn không thể tốt hơn dành cho chúng ta. Sự đơn giản, linh hoạt và dễ sử dụng khiến WordPress trở thành một CMS phổ biến nhất hiện nay, cùng vì thế mà nhu cầu tuyển dụng lập trình viên WordPress luôn luôn ở mức cao. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau điểm qua top 10 câu hỏi phỏng vấn WordPress Developer thường gặp nhé. Câu 1: CMS là gì? Các chức năng cơ bản của CMS CMS – Content Management System là hệ thống quản trị nội dung là nơi mà người dùng có thể thao tác cập nhật, thay đổi nội dung text, video, hình ảnh, files, .. trên website của họ mà không cần sự hỗ trợ từ lập trình viên thông qua việc sửa source code. Các chức năng cơ bản của CMS bao gồm: Quản lý nội dung: text, hình ảnh, files, video,… trên website Quản lý quyền truy cập, sử dụng, vai trò trên trang web Quản lý các tài nguyên sử dụng, themes, plugin,… Quản lý cấu hình: các thông tin liên quan đến domain, cấu hình bài viết, tài khoản thanh toán,… Chức năng giao diện tương tác tức thời (WYSIWYG) – kết quả chỉnh sửa sẽ được hiển thị ngay trong quá trình chỉnh sửa Câu 2: WordPress là gì? WordPress là một CMS mã nguồn mở, miễn phí dùng để xây dựng các blog, website được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP , sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL . WordPress thích hợp cho các trang web dạng blog cá nhân, portfolio online, các diễn...

Để xây dựng một website cơ bản với các chức năng viết bài, đăng bài đầy đủ với các thao tác cơ bản thì WordPress là một lựa chọn không thể tốt hơn dành cho chúng ta. Sự đơn giản, linh hoạt và dễ sử dụng khiến WordPress trở thành một CMS phổ biến nhất hiện nay, cùng vì thế mà nhu cầu tuyển dụng lập trình viên WordPress luôn luôn ở mức cao. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau điểm qua top 10 câu hỏi phỏng vấn WordPress Developer thường gặp nhé.

Câu 1: CMS là gì? Các chức năng cơ bản của CMS

CMS – Content Management System là hệ thống quản trị nội dung là nơi mà người dùng có thể thao tác cập nhật, thay đổi nội dung text, video, hình ảnh, files, .. trên website của họ mà không cần sự hỗ trợ từ lập trình viên thông qua việc sửa source code. Các chức năng cơ bản của CMS bao gồm:

  • Quản lý nội dung: text, hình ảnh, files, video,… trên website
  • Quản lý quyền truy cập, sử dụng, vai trò trên trang web
  • Quản lý các tài nguyên sử dụng, themes, plugin,… 
  • Quản lý cấu hình: các thông tin liên quan đến domain, cấu hình bài viết, tài khoản thanh toán,…
  • Chức năng giao diện tương tác tức thời (WYSIWYG) – kết quả chỉnh sửa sẽ được hiển thị ngay trong quá trình chỉnh sửa

CMS là gìCMS là gì

Câu 2: WordPress là gì?

WordPress là một CMS mã nguồn mở, miễn phí dùng để xây dựng các blog, website được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. WordPress thích hợp cho các trang web dạng blog cá nhân, portfolio online, các diễn đàn, group thảo luận hay các trang web thương mại điện tử, giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp. WordPress ra mắt chính thức từ năm 2003 và nhanh chóng trở thành một nền tảng phổ biến trên website, chiếm khoảng 40% thị phần các trang Web trên Internet.

Đến nay có hơn 75 triệu trang web sử dụng nền tảng này với một vài thương hiệu nổi tiếng thế giới như Coca Cola, CNN hay BBC,…

Câu 3: Ưu điểm của WordPress

Ngoài việc là một CMS mã nguồn mở và miễn phí, WordPress cũng được cộng đồng lập trình Web ưa chuộng vì những ưu điểm sau:

  • Tính đơn giản và dễ sử dụng: Một người không cần biết nhiều về lập trình cũng có thể dễ dàng thao tác với WordPress. Giao diện Admin của WordPress rất dễ hiểu, thân thiện với người sử dụng và còn hỗ trợ đến hơn 50 loại ngôn ngữ khác nhau.
  • Khả năng mở rộng cao: WordPress có hệ sinh thái phong phú với các themes (giao diện) và plugins đa dạng tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng.
  • Tối ưu hóa SEO và tốc độ website: Website đã tối ưu sẵn SEO trong phiên bản miễn phí cung cấp của mình. Ngoài ra các hosting từ nhà cung cấp cũng cho phép cài đặt các công cụ giúp tăng tốc độ website WordPress, tối ưu hóa tìm kiếm từ các công cụ.
  • Cộng đồng hỗ trợ lớn: với tính phổ biến và thị phần của nó, WordPress thu hút hàng triệu lập trình viên và các nhà phát hành. Bạn dễ dàng nhận được hỗ trợ từ cộng đồng nếu gặp phải bất cứ vấn đề gì liên quan đến WordPress.

Tham khảo việc làm WordPress lương cao trên Station D

 Câu 4: Những công việc của WordPress Developer

Từ việc cung cấp một CMS hoàn chỉnh thì WordPress tạo ra 3 vai trò riêng biệt khá rõ dành cho các lập trình viên có thể đảm nhiệm.

  • Quản trị hệ thống WordPress

Đây là những người có kiến thức về WordPress từ việc sử dụng mã nguồn cung cấp sẵn kết hợp với các bộ giao diện (themes) và plugins sẵn có và tạo nên website theo yêu cầu của khách hàng. Công việc này cũng đòi hỏi những kiến thức liên quan đến hosting, domain,… để setup hệ thống chạy WordPress tối ưu nhất, đồng thời hỗ trợ bảo trì trong suốt quá trình sử dụng. 

  • Xây dựng, tạo ra các themes cho WordPress

Đây là công việc của những Frontend Developer, có nhiệm vụ xây dựng giao diện cho các website WordPress theo yêu cầu của khách hàng, hoặc tạo ra những themes được nhiều người yêu thích và sử dụng, có thể trả phí để sử dụng. Ngoài những kiến thức về HTML, CSS, JS thì PHP cũng là bắt buộc vì source code của WordPress kể cả phần giao diện cũng được viết bằng PHP. Bạn bắt buộc phải viết theo đúng quy tắc hiển thị mà WordPress đã tạo ra.

themes cho WordPressthemes cho WordPress

  • Tạo ra các plugins

Plugins là những chức năng được thêm vào trang web WordPress để mở rộng hay thêm mới các tính năng của website. Để tạo ra các plugins cho WordPress, lập trình viên sử dụng PHP để tạo ra các function để giao tiếp với phần core của nó. Bạn có thể sử dụng plugins cho website của mình hoặc có thể phát hành chúng lên store của WordPress.

Câu 5: Phân loại nhóm người dùng theo quyền (User Roles) trong WordPress

Có 6 nhóm người dùng gồm:

  • Super Admin: Quyền cao nhất quản trị toàn bộ hệ thống. 1 hệ thống có thể có nhiều website
  • Administrator: Người dùng có toàn quyền với những website được chỉ định trong hệ thống
  • Editor: Nhóm có quyền đăng bài viết, quản lý bài viết của những người khác
  • Author: Nhóm có quyền đăng bài viết và quản lý bài viết của chính họ
  • Contributor: Nhóm có quyền viết bài, lưu nháp và gửi duyệt nhưng không có quyền duyệt để đăng bài
  • Subscriber: Nhóm người dùng đăng ký trang để theo dõi, chỉ có quyền sửa thông tin cá nhân của họ

Câu 6: Widget trong WordPress là gì?

Widget là một trong những công cụ cơ bản của WordPress với các chức năng chính là định hình cho chân trang (footer), thanh bên (sidebar) hoặc thêm nội dung mới. Widget mang đến nhiều chức năng và lợi ích; ví dụ như người đọc sẽ có thể xem được những bài viết mới nhất trên website, hoặc tìm kiếm nhanh bài viết theo chủ đề, danh mục, …

Có một số Widget có sẵn trong WordPress và bạn có thể kéo thả vào để sử dụng. Để tạo những widgets mới chúng ta có thể viết thêm source code tùy chỉnh trong plugin, file functions.php hoặc theme website.

Widget trong WordPressWidget trong WordPress

Câu 7: Cách xử lý lỗi Error establishing a database connection

Đây là lỗi thông dụng trong WordPress, thường gặp lúc dựng trang web hoặc có tác động liên quan đến việc kết nối đến cơ sở dữ liệu. WordPress viết bằng PHP và sử dụng MySQL làm database. Khi người dùng truy cập  vào website của bạn, source code viết bằng PHP sẽ truy xuất database MySQL để lấy các thông tin cần thiết để chạy trang cũng như xử lý tương tác với người dùng. Nếu quá trình truy xuất này thất bại, lỗi “Error establishing a database connection” được WordPress trả ra và hiển thị cho người dùng. Để xử lý lỗi này, chúng ta cần kiểm tra lại cấu hình kết nối database, thông thường được thiết lập trong file wp-config.php.

Câu 8: Permalink là gì?

Liên kết tĩnh Permalink là đường dẫn (URL) của một trang web, bài viết, chuyên mục mà không thay đổi trong suốt quá trình xây dựng website. Các dạng permalink gồm có:

  • Mặc định: sử dụng id mặc định
  • Ngày và tên bài viết: đường dẫn chứa ngày tháng và tên bài viết
  • Tháng và tên bài viết: đường dẫn chứa tháng năm và tên bài viết (không có ngày)
  • Chuỗi mã bài viết: hiển thị id bài viết
  • Tiêu đề bài viết: chỉ hiển thị tên bài viết trên đường dẫn
  • Tùy biến: tùy chỉnh URL theo ý người dùng

Câu 9: Làm sao để kiểm tra website được tạo bằng WordPress

Có một vài cách để kiểm tra xem website bất kỳ có phải được tạo ra bằng WordPress hay không như sau:

  • Có chứa credit WordPress trên trang: thông thường source code mặc định của WordPress hoặc các dịch vụ tạo website bằng WordPress miễn phí sẽ vẫn còn chứa các dòng credit powered by WordPress.
  • Kiểm tra đường dẫn /wp-admin: đây là đường dẫn mặc định để truy cập vào trang admin (quản trị) của WordPress.
  • Kiểm tra mã nguồn trang: trong mã nguồn website tạo bằng WordPress sẽ luôn chứa các đường dẫn có chứa những từ khóa wp như wp-includes, wp-content, wp-ver,….
  • Các dịch vụ kiểm tra: Ngoài những cách trên thì chúng ta cũng có thể kiểm tra bằng một số website như Is It WordPress hay Built With để xem website có được tạo bằng WordPress hay không.

Câu 10: Một số plugins thường dùng dành cho WordPress

Thông thường các plugins sẽ hỗ trợ cho website của bạn những yếu tố liên quan đến tính bảo mật, khả năng tăng tốc website, khả năng backup sao lưu dữ liệu hoặc giúp website SEO tốt hơn. Dưới đây là một vài plugins được đánh giá cao mà lập trình viên WordPress thường sử dụng:

  • WooCommerce: plugins hỗ trợ việc bán hàng, biến website của bạn thành các trang bán hàng trực tuyến hay thương mại điện tử. Đây được xem là nền tảng phổ biến nhất hiện nay trên WordPress.
  • CloudFlare: sử dụng CDN để phân phối các file, hình ảnh một cách nhanh chóng giúp website của bạn trở nên nhanh hơn.
  • WP Rocket: một cache plugin giúp bạn giảm tải trên server, chức năng preload giúp người truy cập load website nhanh hơn.
  • iThemes Security: plugins hỗ trợ bảo mật tốt nhất hiện nay.
  • Yoast SEO: giúp tối ưu SEO đơn giản mà hiệu quả.

Kết bài

Trên đây là top 10 câu hỏi dành cho vị trí lập trình viên WordPress mà bạn sẽ thường xuyên gặp phải trong buổi phỏng vấn của mình. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho những bạn chuẩn bị tìm kiếm một công việc mới; hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd