Top 10 câu hỏi phỏng vấn Web Developer và cách trả lời hay nhất

Kỹ Năng Mềm
Top 10 câu hỏi phỏng vấn Web Developer và cách trả lời hay nhất
Web Developer hay lập trình viên Web là những người tạo ra các ứng dụng web để chạy trên các trình duyệt Web. Ứng dụng Web có thể được tạo ra bằng nhiều ngôn ngữ lập trình, thư viện hay framework khác nhau. Cơ hội việc làm cho các Web Developer vô cùng lớn do nhu cầu phát triển Web hiện nay, trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu top 10 câu hỏi phỏng vấn Web Developer thường gặp nhất nhé. Câu 1: Website cơ bản bao gồm những gì? Để xây dựng nên một website và đưa nó đến được với người dùng thì chúng ta cần những thành phần cơ bản sau: Tên miền (domain): là địa chỉ của website đó trên Internet. Để người dùng truy cập được vào nội dung của website thì họ cần gõ đúng địa chỉ website vào thanh địa chỉ của trình duyệt web. Hosting : máy chủ chạy trên Internet, có vai trò lưu trữ dữ liệu và chạy ứng dụng của bạn. Source code : chính là mã nguồn của ứng dụng web. Khi người dùng truy cập vào website, ứng dụng web sẽ trả về những nội dung để hiển thị lên cho người dùng tương tác, đồng thời cập nhật dữ liệu lưu trữ nếu cần. [Updated] Bộ câu hỏi phỏng vấn Fullstack Developer hay và khó năm 2024 Phân biệt Front End và Back End, điểm khác nhau là gì? Câu 2: Công việc của một Web Developer Web Developer thường sẽ được chia thành 2 hướng khác nhau: FrontEnd Developer : xây dựng phần giao diện hiển thị lên phía người dùng (client-side). Thông thường sẽ sử dụng HTML, CSS và JavaScript cho việc thiết kế, xây dựng ứng dụng xử lý tương tác...

Web Developer hay lập trình viên Web là những người tạo ra các ứng dụng web để chạy trên các trình duyệt Web. Ứng dụng Web có thể được tạo ra bằng nhiều ngôn ngữ lập trình, thư viện hay framework khác nhau. Cơ hội việc làm cho các Web Developer vô cùng lớn do nhu cầu phát triển Web hiện nay, trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu top 10 câu hỏi phỏng vấn Web Developer thường gặp nhất nhé.

Câu 1: Website cơ bản bao gồm những gì?

Để xây dựng nên một website và đưa nó đến được với người dùng thì chúng ta cần những thành phần cơ bản sau:

  • Tên miền (domain): là địa chỉ của website đó trên Internet. Để người dùng truy cập được vào nội dung của website thì họ cần gõ đúng địa chỉ website vào thanh địa chỉ của trình duyệt web.
  • Hosting: máy chủ chạy trên Internet, có vai trò lưu trữ dữ liệu và chạy ứng dụng của bạn.
  • Source code: chính là mã nguồn của ứng dụng web. Khi người dùng truy cập vào website, ứng dụng web sẽ trả về những nội dung để hiển thị lên cho người dùng tương tác, đồng thời cập nhật dữ liệu lưu trữ nếu cần.

Câu 2: Công việc của một Web Developer

Web Developer thường sẽ được chia thành 2 hướng khác nhau:

  • FrontEnd Developer: xây dựng phần giao diện hiển thị lên phía người dùng (client-side). Thông thường sẽ sử dụng HTML, CSS và JavaScript cho việc thiết kế, xây dựng ứng dụng xử lý tương tác trực tiếp với người dùng.
  • Backend Developer: xây dựng ứng dụng chạy trên máy chủ phía server (server-side). Công việc của Backend là xử lý tiếp nhận yêu cầu từ phía client, thực hiện logic, cập nhật dữ liệu vào database nếu cần và trả về phản hồi cho client.

Trong một dự án, nếu bạn đảm nhiệm cả 2 vai trò trên thì được gọi là Fullstack Developer, có khả năng xây dựng Web Application đầy đủ bằng cách sử dụng cùng lúc nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau.

Công việc của một Web DeveloperCông việc của một Web Developer
Nguồn: https://www.liveabout.com/web-developer-job-description-salary-and-skills-2061841

Câu 3: DOM, HTML DOM là gì?

DOM – viết tắt của Document Object Model hay mô hình đối tượng tài liệu, là một giao diện lập trình ứng dụng (API) dùng để truy xuất các tài liệu dạng HTML và XML. DOM có cấu trúc dữ liệu dạng cây (Tree), chứa các nút (Node), mỗi nút sẽ có những thuộc tính riêng cho việc hiển thị giá trị hay truy xuất dữ liệu.

HTML DOM là chuẩn mô hình object và giao diện lập trình cho HTML, trong đó định nghĩa:

  • HTML elements (phần tử) là các objects
  • Thuộc tính (properties) và các sự kiện (events) cho tất cả HTML elements
  • Phương thức (methods) truy cập đến các HTML elements

HTML DOM giúp bạn thực hiện các thao tác với các trang web, thay đổi nội dung hiển thị và nhận lại kết quả từ hành động.

Tham khảo việc làm Web Developer hấp dẫn trên Station D

Câu 4: CORS là gì?

CORS hay Cross-Origin Resource Sharing là một cơ chế trình duyệt cho phép truy cập và kiểm soát các tài nguyên nằm bên ngoài một tên miền nhất định nào đó. CORS sinh ra vì chính sách same-origin liên quan đến bảo mật được cài đặt vào toàn bộ các trình duyệt hiện nay.

Cụ thể là một website không thể truy cập và sử dụng các thông tin, tài nguyên của người dùng trên các website khác nếu không được phép.

Với ứng dụng Web thông thường, các lập trình viên thường sẽ truy vấn đến các domain khác thông qua việc gọi API, và để phù hợp với chính sách same-origin thì CORS được sử dụng để thông báo cho trình duyệt bằng ứng dụng chạy trên domain này được phép truy cập vào tài nguyên ở domain được chỉ định.

Câu 5: RESTfull API là gì?

API (Application Programming Interface) hay giao diện lập trình ứng dụng là một trung gian phần mềm cho phép 2 ứng dụng giao tiếp với nhau. Thông thường trong một ứng dụng Web, API sử dụng để giao tiếp giữa ứng dụng phía frontend client và ứng dụng phía backend server. RESTfull API là một chuẩn dùng trong việc thiết kế API cho các ứng dụng Web, nó chú trọng vào việc quản lý các resource hệ thống (file, ảnh, âm thanh, video, dữ liệu động, …) được truyền tải qua HTTP. 

RESTfull API được thiết kế để hoạt động chủ yếu trên phương thức CRUD (Create, Read, Update, Delete) tương đương với 4 giao thức HTTP là POST, GET, PUT và DELETE. 

RESTfull API là gì?RESTfull API là gì?

Câu 6: Có bao nhiêu loại method trong HTTP request?

Có 9 loại tất cả, trong đó gồm:

  • GET: sử dụng để lấy thông tin từ server
  • HEAD: giống với GET nhưng response chỉ trả về header, không có body
  • POST: gửi thông tin tới server thông qua các parameters của HTTP
  • PUT: ghi đè tất cả thông tin của đối tượng bằng những gì được gửi lên
  • PATCH: ghi đè những thông tin được thay đổi của đối tượng
  • DELETE: xóa resource trên server
  • CONNECT: thiết lập kết nối đến server
  • OPTIONS: mô tả tùy chọn giao tiếp cho resource
  • TRACE: thực hiện test loop-back đến resource

Câu 7: Database là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

Database hay cơ sở dữ liệu là một tập hợp có tổ chức các thông tin có cấu trúc hoặc dữ liệu, thường được lưu trữ trực tuyến trong một hệ thống máy tính. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là một chương trình phần mềm cơ sở dữ liệu toàn diện đóng vai trò như một giao diện giữa các cơ sở dữ liệu và người dùng đầu cuối hoặc các chương trình để cho phép người dùng lấy, cập nhật và quản lý các thông tin được tổ chức và được tối ưu hóa. 

Một số loại database phổ biến:

  • CSDL quan hệ: tổ chức dưới dạng tập hợp các cột và hàng
  • CSDL hướng đối tượng: biểu diễn thông tin dưới dạng đối tượng
  • CSDL phân tán: tổ chức các file nằm ở các hệ thống máy tính, mạng khác nhau
  • CSDL NoQuery: lưu trữ và thao tác với dạng dữ liệu không có cấu trúc

Câu 8: Phân biệt Cookies, Session, Session Storage và Local Storage

Cookie là một đoạn văn bản ghi thông tin được tạo ra và lưu trên trình duyệt của máy người dùng (client) thường được tạo ra khi người dùng truy cập vào một website, nó sẽ ghi nhớ các thông tin như tên đăng nhập, mật khẩu hoặc các tùy chọn do người dùng lựa chọn đi kèm. Session (phiên làm việc) là một cách lưu lại dữ liệu của người dùng sử dụng website dưới dạng một tập tin trên máy chủ (server), nó chứa thông tin của người dùng cùng phiên làm việc giúp xác thực thông tin của tài khoản đang làm việc. Khi kết thúc phiên làm việc (đóng trình duyệt) thì thông tin session sẽ bị mất.

Local Storage là bộ nhớ của trình duyệt, có khả năng lưu trữ các thông tin cần thiết với dung lượng đến 10MB, giúp ứng dụng web ở phía client có thể đọc ghi nhanh chóng dữ liệu dùng chung, giảm thiểu thời gian request.

Câu 9: SEO là gì? Thế nào là một website chuẩn SEO

SEO là gì?SEO là gì?

SEO – Search Engine Optimization là khái niệm chỉ việc tối ưu hóa vị trí tìm kiếm cho website trên các công cụ tìm kiếm phổ biến như Google, Facebook,… Ví dụ khi người dùng tìm kiếm một từ khóa liên quan đến ngành nghề, sản phẩm mà website của bạn cung cấp vì việc kết quả tìm kiếm hiển thị website của bạn lên đầu là một cách để thu hút người dùng, đồng thời cũng được các search engine đánh giá cao trong xếp hạng ưu tiên. Một website chuẩn SEO là website được thiết kế tương thích với bộ tìm kiếm (search engine) của Google hay Facebook,… mỗi search engine có một thuật toán tìm kiếm khác nhau, vì vậy cũng có những cách SEO khác nhau dành riêng. Dù vậy để đánh giá một website chuẩn SEO thì khi lập trình xây dựng website, có một số kỹ thuật cụ thể như gắn các thẻ meta, tối ưu layout bằng CSS, đặt các deep link,…

Câu 10: Nêu một số framework phổ biến phát triển web hiện nay

Có nhiều lựa chọn cho việc phát triển web hiện nay, cụ thể:

Dành cho phía Frontend:

Cả 5 thư viện / framework trên đều được viết bằng JavaScript (hoặc TypeScript), ngôn ngữ bạn gần như phải biết để làm frontend.

Dành cho phía Backend:

Kết bài

Như vậy chúng ta đã đi qua top 10 câu hỏi dành cho vị trí Web Developer phổ biến nhất mà bạn có thể gặp phải trong buổi phỏng vấn của mình. Hy vọng bài viết này giúp bạn tự tin hơn để sẵn sàng trả lời các câu hỏi mà người phỏng vấn đưa ra. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm tuyển dụng nhân viên IT hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd