Top 10 câu hỏi phỏng vấn Linux hàng đầu dành cho ứng viên

Kỹ Năng Mềm
Top 10 câu hỏi phỏng vấn Linux hàng đầu dành cho ứng viên
Linux là một hệ điều hành không xa lạ gì với các lập trình viên, nhất là các vị trí thường xuyên thao tác với hệ thống (System). Thành thạo Linux là một yêu cầu mà nhiều nhà tuyển dụng bắt buộc khi phỏng vấn lập trình viên, vì thế để chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn của mình, chúng ta cùng nhau tìm hiểu top 10 câu hỏi thường gặp liên quan đến hệ điều hành Linux này nhé. Câu 1: Hệ điều hành mã nguồn mở là gì? Mã nguồn mở (open-source) là thuật ngữ chung đề cập đến các phần mềm và ứng dụng chạy trên thiết bị máy tính mà cho phép người dùng có thể sử dụng, xem và tùy chọn sửa đổi các mã nguồn (source code). Hệ điều hành mã nguồn mở (Open-Source Operating System) là những hệ điều hành cho phép cá nhân hay tổ chức được phép can thiệp vào sâu bên trong để tùy biến và sử dụng với các mục đích khác nhau mà không thu phí. Một số hệ điều hành mã nguồn mở hiện nay như Linux (cha đẻ của những Ubuntu, Fedora, Android,…) Open Solaris, Free BSD. Ngược lại với hệ điều hành mã nguồn mở là hệ điều hành đóng như iOS, macOS của Apple hay Windows của Microsoft. Câu 2: Linux là gì? Linux là một họ các hệ điều hành tự do mã nguồn mở dựa trên Linux kernel (hạt nhân Linux). Linux được phát hành lần đầu vào năm 1991, bản phát hành bao gồm nhân Linux (kernel), các thư viện và phần mềm hệ thống hỗ trợ. Từ bản phát hành của Linux, nhiều hệ điều hành dựa trên Linux ra đời và trở nên phổ biến như Ubuntu, Debian...

Linux là một hệ điều hành không xa lạ gì với các lập trình viên, nhất là các vị trí thường xuyên thao tác với hệ thống (System). Thành thạo Linux là một yêu cầu mà nhiều nhà tuyển dụng bắt buộc khi phỏng vấn lập trình viên, vì thế để chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn của mình, chúng ta cùng nhau tìm hiểu top 10 câu hỏi thường gặp liên quan đến hệ điều hành Linux này nhé.

Câu 1: Hệ điều hành mã nguồn mở là gì?

Mã nguồn mở (open-source) là thuật ngữ chung đề cập đến các phần mềm và ứng dụng chạy trên thiết bị máy tính mà cho phép người dùng có thể sử dụng, xem và tùy chọn sửa đổi các mã nguồn (source code). Hệ điều hành mã nguồn mở (Open-Source Operating System) là những hệ điều hành cho phép cá nhân hay tổ chức được phép can thiệp vào sâu bên trong để tùy biến và sử dụng với các mục đích khác nhau mà không thu phí.

Một số hệ điều hành mã nguồn mở hiện nay như Linux (cha đẻ của những Ubuntu, Fedora, Android,…) Open Solaris, Free BSD. Ngược lại với hệ điều hành mã nguồn mở là hệ điều hành đóng như iOS, macOS của Apple hay Windows của Microsoft.

Câu 2: Linux là gì?

Linux là gì?Linux là gì?

Linux là một họ các hệ điều hành tự do mã nguồn mở dựa trên Linux kernel (hạt nhân Linux). Linux được phát hành lần đầu vào năm 1991, bản phát hành bao gồm nhân Linux (kernel), các thư viện và phần mềm hệ thống hỗ trợ.

Từ bản phát hành của Linux, nhiều hệ điều hành dựa trên Linux ra đời và trở nên phổ biến như Ubuntu, Debian hay Fedora. Android – hệ điều hành phổ biến chạy trên các smartphone hiện nay cũng là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux. Ngoài ra Linux cũng chạy được trên các hệ thống nhúng, từ đó mà các thiết bị điện tử khác như Tivi, máy quay, các thiết bị điện trong smarphone,… cũng đang được chạy phần mềm hoạt động trên nền tảng Linux.

Câu 3: Nêu những ưu điểm của Linux

Ngoài việc là một hệ điều hành mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí thì Linux còn nhiều ưu điểm đáng để sử dụng:

  • Tính tùy biến cao: bạn có thể dễ dàng thay đổi, tùy biến Linux theo nhu cầu và mục đích sử dụng của mình hay thậm chí tạo ra một hệ điều hành mới của riêng bạn bằng cách sử dụng Linux.
  • Tính tương thích cao: Linux có thể chạy trên hầu hết các thiết bị phần cứng đến từ Intel, IBM,… Các trình điều khiển thiết bị (driver) cũng được cộng đồng hỗ trợ phát triển để có thể sử dụng tốt trên nền tảng Linux.
  • Hiệu suất cao: Hệ điều hành Linux được tối giản giúp nó nhẹ, ít các ứng dụng đi kèm, nhờ vậy mang lại hiệu năng sử dụng cao. Việc cài đặt Linux cũng đòi hỏi cấu hình phần cứng thấp, nhờ vậy các máy tính cũ, cấu hình yếu vẫn có thể chạy tốt khi dùng hệ điều hành này.
  • Tính bảo mật cao: Linux mã nguồn mở nên bất cứ ai cũng có thể đào sâu vào hệ điều hành để đảm bảo rằng nó không có lỗi hay các back door. Nhờ cộng đồng hỗ trợ mà Linux có ít lỗ hổng hơn so với các hệ điều hành đóng khác.
  • Xem thêm tuyển dụng Linux lương cao trên Station D

Câu 4: Các thành phần cơ bản của Linux

Linux có 4 thành phần cơ bản sau:

  • Kernel: phần nhân – là phần cốt lõi của hệ điều hành, chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động từ quản lý thiết bị, bộ nhớ, quy trình và xử lý các lệnh gọi hệ thống.
  • Thư viện hệ thống: System Libraries là các chương trình giúp truy cập các tính năng của Kernel
  • Công cụ hệ thống: System Tools là tập hợp các công cụ tiện ích, thường là các lệnh đơn giản giúp người dùng truy cập file, thao tác với thư mục, với dữ liệu,…
  • Công cụ phát triển: Development Tools là những công cụ và thư viện bổ sung giúp các lập trình viên tạo ra các ứng dụng hoạt động trên Linux.

Câu 5: Linux Shell là gì?

Linux Shell là một chương trình cung cấp giao diện dành cho người dùng để sử dụng các dịch vụ hệ điều hành. Shell nhận các lệnh mà người dùng nhập vào, đọc và thực hiện chuyển đổi chúng thành thứ mà Kernel (nhân Linux) có thể hiểu được.

Để làm được điều này thì Shell được trang bị một trình thông dịch để thực thi các lệnh mà người dùng nhập vào. Shell được chia thành 2 loại:

  • Command Line Shell: người dùng sử dụng Terminal để thực hiện việc nhập lệnh để shell thực thi, kết quả cũng trả về trực tiếp trên Terminal. Các lệnh được quy định sẵn trong Shell và người dùng bắt buộc phải nhớ chúng
  • Graphical Shells: Linux cung cấp một số Shell thao tác trên GUI (graphical user interface) như đóng mở cửa sổ, hiển thị thông số dưới dạng biểu đồ,…

Câu 6: Root là gì? Có các loại chủ sở hữu nào trong Linux?

Root là tên người sử dụng (tài khoản) mặc định có quyền truy cập vào tất cả các lệnh và file trên Linux. Quyền Root dùng để chỉ quyền hạn mà tài khoản root có trên hệ thống, đây là đặc quyền lớn nhất trên hệ thống, có quyền tuyệt đối thao tác với dữ liệu, file, thư mục; ngoài ra còn có quyền cấp và thu hồi quyền truy cập đối với các tài khoản user khác trên hệ thống.

Trong Linux, có 3 loại chủ sở hữu (ownership) được gắn lên mỗi file và thư mục bao gồm:

  • User: Khi người dùng tạo ra file hay folder thì sẽ trở thành chủ sở hữu của file, folder đó
  • Group: một group bao gồm nhiều User có cùng quyền truy cập vào một file hay thư mục. Group sử dụng khi bạn muốn chia sẻ dữ liệu cho một nhóm những người dùng chung và cùng muốn set giá trị quyền truy cập, thao tác, chỉnh sửa lên dữ liệu
  • Other: dùng để chỉ bất kỳ người dùng nào không thuộc 2 đối tượng trên.

Linux quy định 3 chủ sở hữu trên để phân quyền và kiểm soát hành vi của người dùng.

Câu 7: Permissions trong Linux. Làm sao để thay đổi quyền của file hay thư mục trong Linux?

Permissions hay quyền giúp kiểm soát hành vi của người dùng trong Linux. Mỗi file hay thư mục trong Linux đều có 3 quyền: đọc, ghi và thực thi. Cụ thể là:

  • Quyền đọc: ký hiệu là r – Read cho phép mở file, đọc file; xem danh sách thư mục và file chứa trong 1 thư mục
  • Quyền ghi: ký hiệu là w – Write cho phép sửa nội dung file; thêm, xóa hay đổi tên các file trong thư mục
  • Quyền thực thi: ký hiệu là x – Execute cho phép chạy file
  • Trường hợp không có quyền nào thì Linux sẽ hiển thị ký hiệu –

Để xem được quyền của file hay thư mục, chúng ta sử dụng lệnh: “ls – l”

Để thay đổi quyền truy cập vào 1 file hay folder chúng ta sử dụng lệnh: “chmod <permissions-number> <filename>”. Trong đó permissions-number sẽ có 3 chữ số với ý nghĩa lần lượt từ trái sang phải là quyền của user, quyền của group và quyền của others.

Câu 8: Trình soạn thảo Vi trong Linux

Trình soạn thảo Vi là một trong những cách phổ biến nhất để người dùng thao tác chỉnh sửa nội dung file trong Linux, nó được ưu chuộng bởi việc nhẹ, chiếm ít tài nguyên và mặc định có sẵn trong các hệ điều hành Linux. Phiên bản nâng cấp của Vi là Vim – Vi Improved. Một số lệnh cơ bản khi thao tác với Vi

  • Chế độ soạn thảo: Vi cung cấp 2 chế độ, chạy command để người dùng thao tác các lệnh tìm kiếm, thay thế, xóa,… và chế độ nhập văn bản (insert mode) thao tác trực tiếp với nội dung file. Để chuyển đổi giữa 2 chế độ chúng ta sử dụng phím i, a, o hoặc Insert để nhập văn bản và Esc để về chế độ command
  • vi <filename> cho việc mở file nếu đã tồn tại, hoặc tạo mới nếu file chưa tồn tại và mở nó lên
  • :q cho việc thoát chế độ văn bản, nếu muốn thoát mà không lưu chúng ta thêm !
  • :w cho việc lưu file. Để lưu và thoát chúng ta kết hợp :wq
  • yy cho việc sao chép dòng hiện tại, p cho việc dán bản sao vào vị trí con trỏ, dd thực hiện việc xóa dòng

Câu 9: stdin, stdout, stderr là gì?

Stdin, stdout và stderr là ba luồng dữ liệu được tạo khi bạn khởi chạy một lệnh trong Linux, trong đó:

  • stdin là dòng đầu vào tiêu chuẩn
  • stdout là dòng đầu ra tiêu chuẩn
  • stderr là dòng báo lỗi tiêu chuẩn

Nói cách khác chúng ta có 1 luồng đầu vào và 2 luồng đầu ra. Mặc định khi chạy chương trình thì kết quả sẽ được hiện ra ở 2 nơi stdout và stderr; để có thể dễ dàng kiểm tra cũng như xử lý các tiến trình tiếp theo thì chúng ta thường sử dụng kỹ thuật trong bash Linux để gửi 2 kết quả đầu ra trên về cùng 1 nơi nào đó, ví dụ như lưu vào 1 file. Kỹ thuật này gọi là sự chuyển hướng câu lệnh.

Câu 10: Những phiên bản phổ biến nhất của hệ điều hành Linux

  1. Red Hat Enterprise Linux: được sử dụng chủ yếu bởi các tổ chức có yêu cầu tính bảo mật cao như cơ quan, tổ chức nhà nước
  2. CentOS: hệ điều hành cho các server và hoàn toàn miễn phí, đây cũng là 1 bản phân phối miễn phí của Red Hat, vì thế nó được đánh giá cao nhờ mức độ bảo mật
  3. Fedora: cũng là một phiên bản được tài trợ bởi Red Hat, nó được dùng để kiểm tra các tính năng mới trước khi được thương mại hóa của Red Hat Enterprise Linux
  4. Debian Linux: bản phân phối miễn phí của Linux, chúng ta có thể dùng để tham khảo source code hay tùy biến để thương mại hóa hoàn toàn hợp pháp
  5. Ubuntu: được xem là Windows của Linux, dễ sử dụng, tương đối đầy đủ các phần mềm và công cụ với hiệu năng ổn đáp ứng nhu cầu của người dùng.

Kết bài

Trên đây là top 10 câu hỏi liên quan đến hệ điều hành Linux mà bạn có thể bắt gặp trong buổi phỏng vấn của mình. Nếu đi sâu vào hệ điều hành Linux, sẽ có rất nhiều kiến thức chuyên sâu mà bạn cần chuẩn bị thêm, liên quan đến phần nhân và cách hệ điều hành hoạt động. Hy vọng bài viết này hữu ích dành cho các bạn có cái nhìn tổng quan về Linux và chuẩn bị thật tốt cho buổi phỏng vấn sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd