Top 10 câu hỏi phỏng vấn JavaScript cực chi tiết

Lập Trình
Top 10 câu hỏi phỏng vấn JavaScript cực chi tiết

Theo khảo sát dành cho các lập trình viên hàng năm của Stack Overflow (Stack Overflow Developer Survey) thì trong 2 năm trở lại đây, JavaScriptngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay. Mức phổ biến của JavaScript (JS) khiến cho nhu cầu tuyển dụng lập trình viên về ngôn ngữ này trở nên rất lớn trong những năm trở lại đây. Nếu bạn cũng đang có dự định chuẩn bị cho việc cuộc phỏng vấn tuyển dụng vị trí lập trình viên JS, bài viết này sẽ dành cho bạn. Chúng ta cùng nhau đi qua top 10 những câu hỏi phỏng vấn về JavaScript phổ biến nhất nhé.

Câu 1: JavaScript là gì? Nó thường sử dụng để làm gì?

Đây là câu hỏi cơ bản mà thường để bắt đầu phỏng vấn chuyên môn thì nhà tuyển dụng sẽ hay hỏi. Tất nhiên nếu bạn apply vào vị trí Senior thì sẽ không nhà tuyển dụng nào hỏi câu này đâu, mặc dù vậy hãy nên chuẩn bị kiến thức chuẩn chỉnh 1 chút để trả lời câu này nhé.

JavaScript là 1 ngôn ngữ lập trình thông dịch dựa trên nguyên mẫu (prototype-based) với cú pháp phát triển từ C. JS được phát triển bởi Netscape từ tháng 5 năm 1995, đến hiện nay nó đã được sử dụng rộng rãi cho các trang web ở cả phía người dùng (client) và phía máy chủ (server) sử dụng NodeJS.

Ban đầu, JS được tạo ra để giúp các trang web có thể tương tác 1 cách linh hoạt hơn với người dùng; sau này với sự phát triển của nó, các nhà phát triển JS đã tạo ra nhiều thư viện, framework khác nhau giúp JS có thể chạy bên ngoài trình duyệt, đồng thời có thể hoạt động được ở cả client và server.

Câu 2: ECMAScript là gì? 

ECMAScript là 1 chuẩn hóa của các ngôn ngữ client-side cho Jscript, JavaScript, ActionScript.

Trước đây khi các ngôn ngữ kịch bản được ra đời thì nó chỉ được hỗ trợ riêng cho các trình duyệt nhất định, ví dụ như JavaScript cho trình duyệt Netscape Navigator, Jscript hỗ trợ Internet Explorer, … Để các web có thể chạy được cùng lúc trên nhiều trình duyệt khác nhau thì ECMAScript ra đời như 1 tiêu chuẩn giải quyết vấn đề trên.

Phiên bản ECMA thứ 6 (ES6) hay ECMA2015 ra mắt năm 2015 bổ sung thêm các cú pháp mới quan trọng liên quan đến class, module hay function; đây là phiên bản được sử dụng rộng rãi hiện nay (hoặc các bản update sau) trong các dự án.

Tham khảo việc làm JavaScript tại Hồ Chí Minh trên Station D

Câu 3: Những tính năng mới trong ES6

Có tương đối nhiều update về tính năng trong phiên bản ES6, bạn có thể nêu càng nhiều càng tốt; tuy vậy hãy cố gắng nắm được 1 vài điểm sau:

  • Arrow Function: cú pháp viết function sử dụng mũi tên (arrow) giúp viết code gọn và clear hơn
  • Default Parameters: sử dụng phép gán giá trị mặc định ngay ở vị trí khai báo tham số cho function
  • Rest Parameters: giúp truyền tham số vào 1 hàm mà không cần khai báo clear từ đầu hay bị giới hạn số lượng tham số
  • Let và Var: khai báo biến sử dụng let để xác định phạm vi hoạt động trong 1 khối
  • Template Literals: hiển thị chuỗi string chứa biến sử dụng cặp dấu “ (backtick)
  • Promise: xử lý các vấn đề bất đồng bộ (lưu ý là async/await mới được bổ sung từ ES7 nhé)

Câu 4: Các kiểu dữ liệu trong JavaScript

Trong JS, có 6 kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive data type) bao gồm: undefined, boolean, number, string, bigint và symbol. Kiểu dữ liệu còn lại được gọi là kiểu dữ liệu tham chiếu (reference data types), bao gồm object, array và function (lưu ý là trong JS thì mọi thứ được đều thuộc loại object). 

Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu dữ liệu này là cách lưu trữ dữ liệu lên bộ nhớ: với dữ liệu nguyên thủy, giá trị thực của biến sẽ được lưu trữ trực tiếp; ngược lại với kiểu dữ liệu tham chiếu thì các object sẽ chứa các địa chỉ bộ nhớ (tham chiếu) đến 1 vị trí khác trong bộ nhớ.

Câu 5: “this” trong JS là gì?

“this” trong JS được dùng để đại diện cho 1 object – Object ở đây là đại diện cho chủ thể của ngữ cảnh và nó phụ thuộc vào lúc runtime chứ không phải lúc khởi tạo. Hiểu đơn giản hơn thì “this” đóng vai trò là 1 con trỏ, trỏ đến chính object gọi hàm đó.

Về bản chất thì 1 function bất kỳ đều có property giống như object; khi chúng ta thực thi 1 function, nó sẽ có property “this” chứa item của object đang gọi đến function đó.

Câu 6: Promise trong JS là gì?

Promise là 1 đối tượng được sử dụng cho tính toán bất đồng bộ, nó đại diện cho 1 tiến trình hay 1 tác vụ chưa thể hoàn thành ngay được. Trong tương lai, 1 Promise sẽ trả về giá trị hoặc là được giải quyết (resolve) hoặc là bị từ chối (reject). Promise ra đời nhằm giải quyết vấn đề callback hell trong các tác vụ cần chờ kết quả từ 1 hành động chưa xác định ngay được kết quả như call API lên server.

Với ES7 trở đi, chúng ta có thể sử dụng async/await để tạo 1 Promise ngắn gọn và clear hơn.

Câu 7: Những method để truy cập đến phần tử HTML trong JS

 Có 1 số method cho việc truy cập đến các phần tử trên DOM như sau:

  • getElementById(): lấy 1 element thông qua id
  • getElementByClass(): lấy 1 element thông qua class
  • getElementsByTagName(): lấy 1 element bằng tên của tag name
  • querySelector(): function css style selector và sẽ trả về giá trị đầu tiên

Câu 8: Sự khác nhau giữa forEach và map

.forEach là vòng lặp dựa vào các phần tử có trong mảng, nó sẽ thực hiện callback trong mỗi vòng lặp và không trả về giá trị.

.map cũng xử lý vòng lặp dựa vào các phần tử có trong mảng, tuy vậy khác với forEach thì nó sẽ trả về giá trị để tạo ra 1 mảng với dựa trên các giá trị trong vòng lặp.

Câu 9: Kể tên 1 số pattern thường dùng trong lập trình JS

Design pattern là các phương pháp để giải quyết vấn đề thường gặp mà có thể tái sử dụng được. Với JS, có 1 vài pattern nổi tiếng như:

  • Module Pattern: 1 kiểu đóng gói code trong JS hay giả lập tính chất đóng gói của hướng đối tượng
  • Revealing Module Pattern: 1 phiên bản nâng cấp của Module Pattern với việc tạo ra các public function để gọi tới các private function và variables
  • Singleton Pattern: tạo ra những object chỉ khởi tạo 1 lần duy nhất giúp tối ưu bộ nhớ
  • Factory Pattern: tạo ra các object mà không cần chỉ định rõ chính xác class hay constructor nào
  • Decorator Pattern: sử dụng để mở rộng chức năng của 1 object mà không làm thay đổi class hay hàm hiện tại.

Câu 10: Kể tên 1 số framework, thư viện hay dùng của JS

1 số thư viện và framework về UI phổ biến hiện nay:

1 số thư viện hữu ích:

  • Moment.js: thư viện xử lý datetime
  • Lodash: cung cấp các hàm tiện ích cho các tác vụ lập trình bằng cách sử dụng mô hình lập trình hàm
  • Chart.js: trực quan hóa dữ liệu, dựng biểu đồ

Trên đây là danh sách 10 câu hỏi phổ biến khi phỏng vấn tuyển dụng vị trí JavaScript mà mình tổng hợp được. Còn rất nhiều câu hỏi khác liên quan đến kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm làm việc của bạn. Vì vậy hãy cố gắng nắm vững kiến thức cơ bản về JS và điều đó sẽ giúp bạn tự tin hơn trong cuộc phỏng vấn sắp tới. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho bạn, và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Tìm việc làm IT mới nhất trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd