Top 10 câu hỏi phỏng vấn iOS Developer và cách trả lời hay nhất

Kỹ Năng Mềm
Top 10 câu hỏi phỏng vấn iOS Developer và cách trả lời hay nhất
Hệ điều hành iOS ra đời và phát triển cùng với hệ sinh thái iPhone, iPad của Apple từ những năm 2007 đến nay đã trở thành 1 trong những hệ điều hành phổ biến nhất trên thế giới. iOS Developer là người xây dựng, phát triển các ứng dụng cho các thiết bị di động và tương thích với hệ điều hành iOS. Với sự lớn mạnh của Apple hiện nay ,nhu cầu tuyển dụng iOS Developer trở nên lớn hơn bao giờ hết. Để chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn vị trí này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu top 10 câu hỏi phỏng vấn iOS Developer nhé. Câu 1: Lập trình iOS là gì? Ngôn ngữ, công cụ sử dụng Lập trình iOS là việc xây dựng và phát triển các ứng dụng có thể chạy trên các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS, cụ thể là iPhone, iPad, iPod. Apple cung cấp IDE Xcode và iOS SDK cho việc lập trình iOS bằng ngôn ngữ Objective-C hay Swift; ngoài ra chúng ta cũng có thể phát triển ứng dụng iOS bằng các nền tảng cross-platform khác như React Native hay Flutter. iOS SDK được Apple phát hành miễn phí cho lập trình viên, mặc dù vậy nó chỉ hỗ trợ chạy trên nền MacOS cũng thuộc hệ sinh thái Apple. Để ứng dụng iOS đến được với người dùng, các nhà phát hành cần đăng ký tài khoản Apple Developer và publish nó lên kho chợ ứng dụng AppStore. Tính đến nay có khoảng 2 triệu ứng dụng được phát hành trên nền tảng chợ ứng dụng này. Câu 2: Mô tả vòng đời View Controller trong ứng dụng iOS View Controller có nhiệm vụ tương tác với View và hệ thống,...

Hệ điều hành iOS ra đời và phát triển cùng với hệ sinh thái iPhone, iPad của Apple từ những năm 2007 đến nay đã trở thành 1 trong những hệ điều hành phổ biến nhất trên thế giới. iOS Developer là người xây dựng, phát triển các ứng dụng cho các thiết bị di động và tương thích với hệ điều hành iOS. Với sự lớn mạnh của Apple hiện nay ,nhu cầu tuyển dụng iOS Developer trở nên lớn hơn bao giờ hết. Để chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn vị trí này, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu top 10 câu hỏi phỏng vấn iOS Developer nhé.

Câu 1: Lập trình iOS là gì? Ngôn ngữ, công cụ sử dụng

lập trình ioslập trình ios

Lập trình iOS là việc xây dựng và phát triển các ứng dụng có thể chạy trên các thiết bị sử dụng hệ điều hành iOS, cụ thể là iPhone, iPad, iPod. Apple cung cấp IDE Xcode và iOS SDK cho việc lập trình iOS bằng ngôn ngữ Objective-C hay Swift; ngoài ra chúng ta cũng có thể phát triển ứng dụng iOS bằng các nền tảng cross-platform khác như React Native hay Flutter. iOS SDK được Apple phát hành miễn phí cho lập trình viên, mặc dù vậy nó chỉ hỗ trợ chạy trên nền MacOS cũng thuộc hệ sinh thái Apple.

Để ứng dụng iOS đến được với người dùng, các nhà phát hành cần đăng ký tài khoản Apple Developer và publish nó lên kho chợ ứng dụng AppStore. Tính đến nay có khoảng 2 triệu ứng dụng được phát hành trên nền tảng chợ ứng dụng này.

Câu 2: Mô tả vòng đời View Controller trong ứng dụng iOS

View Controller có nhiệm vụ tương tác với View và hệ thống, quản lý thay đổi từ View và thực hiện các cập nhật lên View.

Vòng đời của View Controller bao gồm:

  • Load View: gọi khi khởi tạo 1 view controller
  • viewDidLoad: Sau khi view controller được tạo và nạp vào bộ nhớ xong thì hàm này sẽ được gọi. Trong hàm này sẽ xử lý việc chuẩn bị data hay khởi tạo các giá trị trên màn hình
  • viewDidAppear: được gọi khi view đã được hiển thị lên màn hình
  • viewDidDisappear: gọi khi view được ẩn khỏi màn hình, chuyển sang màn hình khác

Câu 3: Các trạng thái thông thường của một ứng dụng iOS

Thông thường có 5 trạng thái mà một ứng dụng iOS có thể có:

  • Not Running: ứng dụng đang hoàn toàn không được chạy
  • Inactive: ứng dụng đang ở trạng thái mở nhưng có 1 ứng dụng khác đang chạy ưu tiên active bên trên như cuộc gọi, tin nhắn, ….
  • Active: ứng dụng đang mở hoạt động và người dùng có thể tương tác
  • Background: ứng dụng đang ở trạng thái chạy nền, thông thường là ứng dụng được mở từ trước đó, người dùng thoát ra sử dụng ứng dụng khác nhưng không tắt ứng dụng đi
  • Suspended: ứng dụng khi ở trạng thái nền một thời gian nếu bộ nhớ của thiết bị không đủ để duy trì việc chạy nền thì sẽ không thể xử lý thêm tác vụ nào từ ứng dụng và đưa nó về trạng thái treo

Xem thêm việc làm iOS Developer hấp dẫn tại Station D 

Câu 4: Swift là gì? Ưu điểm của nó với Objective-C

Swift là gì?Swift là gì?

Swift là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được Apple phát triển cho iOS, macOS và một số nền tảng khác. Swift được phát hành từ năm 2014, nó có nhiều tính năng ưu việt hơn các ngôn ngữ khác nhờ việc chọn ra những ý tưởng nổi bật của các ngôn ngữ đã phát triển trước đó.

So với Objective-C (ngôn ngữ ban đầu được Apple sử dụng cho lập trình iOS) thì:

  • Code trong Swift ngắn gọn và dễ đọc, dễ viết, dễ bảo trì hơn
  • Rút ngắn được thời gian phát triển
  • Có khả năng tương thích với Objective-C
  • Có các tính năng hiện đại hơn như kiểm tra kiểu dữ liệu, quản lý bộ nhớ tự động
  • Hỗ trợ lập trình hàm

Câu 5: Mô hình MVC trong ứng dụng iOS được thể hiện như thế nào?

MVC là mẫu thiết kế phần mềm gồm 3 thành phần Model View Controller, iOS sử dụng MVC làm phương pháp chính để phát triển ứng dụng, trong đó:

  • View: UIView và các lớp con của nó
  • Controller: UIViewController và các lớp con của nó
  • Model: các đối tượng dữ liệu, lớp NSManagedObject và các lớp con

Apple khuyến khích lập trình viên sử dụng mô hình MVC để phát triển ứng dụng iOS. Ngoài MVC thì có một vài mẫu thiết kế khác cũng được áp dụng trong lập trình iOS như MVVM, MVP, VIPER, …

Câu 6: Phân biệt Strong pointer và Weak pointer

Pointer hay con trỏ là một cách truy cập trực tiếp vào memory (bộ nhớ) để tương tác với dữ liệu; trong Objective-C hay Swift đều hỗ trợ các phương thức làm việc với con trỏ.

Strong pointer là một con trỏ được sử dụng để trỏ đến một đối tượng và đồng thời sở hữu đối tượng đó; ngược lại thì Weak pointer không sở hữu đối tượng đó. Hay nói cách khác thì Strong pointer sẽ quyết định đến sự tồn tại của đối tượng.

Trong iOS, có 1 khái niệm là retainCount thể hiện số lượng con trỏ sở hữu đối tượng đó. Nếu một đối tượng không thuộc sở hữu của con trỏ nào thì đối tượng đó sẽ bị hủy (giải phóng bộ nhớ). Strong pointer khi trỏ đến 1 đối tượng sẽ làm tăng retainCount lên 1 đơn vị, ngược lại thì Weak pointer sẽ không làm tăng retainCount. Khi đối tượng mà weak pointer trỏ đến bị hủy, lúc này giá trị của weak pointer sẽ bị set về null.

Câu 7: So sánh các collection Array, Set và Dictionary trong Swift

Collection là những kiểu dữ liệu tập hợp, trong Swift có 3 dạng chính là Arrays, Sets và Dictionary. 

  • Array (Mảng) : sử dụng để lưu trữ dữ liệu cùng kiểu và sắp xếp có thứ tự. Do cần có thứ tự nên các phần tử trong mảng có thể trùng lặp nhau.
  • Set (Bộ): cũng được sử dụng để lưu trữ các dữ liệu có cùng kiểu nhưng không quan tâm đến thứ tự sắp xếp trong đó. Khác với Array, các phần tử trong Set không được phép trùng lặp
  • Dictionary (Từ điển): lưu trữ dữ liệu bằng cặp key – value, các key bắt buộc không trùng lặp nhau, tuy nhiên value thì có thể trùng lặp.

Câu 8: App Bundle trong iOS là gì?

Khái niệm App Bundle được sử dụng cho cả iOS và Android, đây là thư mục chứa toàn bộ source code và resource của ứng dụng được tự động tạo ra khi bạn thực hiện việc đóng gói để chuẩn bị upload ứng dụng lên store. 

Với iOS, Apple tổ chức thư mục bundle chứa trong đó các thư mục con được xác định rõ cấu trúc theo nền tảng và loại gói. Để đọc được nội dung bundle theo cấu trúc thì các tệp thực thi cần sử dụng đối tượng gói (bundle object) để xác định vị trí tài nguyên bên trong gói của ứng dụng hoặc cũng có thể đọc từ các gói khác (thường được Apple cung cấp sẵn trong các framework, plugins của mình).

Câu 9: So sánh việc phát triển ứng dụng iOS bằng Objective-C/Swift và các cross platform mobile

Phát triển ứng dụng iOS bằng Objective-C hay Swift (là những ngôn ngữ được Apple giới thiệu dành riêng cho iOS) được gọi là Native- hay phát triển bằng chính ngôn ngữ gốc. Ngược lại với nó là sử dụng các cross platform (đa nền tảng) như React Native, Flutter, Xamarin, … để viết source code bằng các ngôn ngữ khác như JavaScript, Dart, C#, … và build thành các ứng dụng có thể chạy được trên nhiều nền tảng mobile khác nhau trong đó có cả iOS. 

Việc phát triển ứng dụng iOS bằng native đương nhiên được hỗ trợ tốt nhất từ Apple và iOS SDK, luôn được cập nhật tính năng trong phiên bản hệ điều hành sớm hơn cùng tài liệu đầy đủ. Ứng dụng build ra từ Native luôn được đánh giá cao hơn về hiệu năng, khả năng tương thích cũng như thiết kế đồng bộ với phiên bản iOS mới nhất. Tuy vậy thì việc phát triển ứng dụng cross platform đem lại cho chúng ta lợi ích về mặt thời gian phát triển, chi phí xây dựng ứng dụng cũng như sự đồng bộ về giao diện của ứng dụng trên nhiều nền tảng. Vì vậy lựa chọn phát triển ứng dụng iOS bằng hướng nào thường phụ thuộc vào định hướng sản phẩm của nhà phát triển cũng như các ràng buộc về thời gian và chi phí dự án.

Câu 10: Các bước để phát hành ứng dụng iOS trên AppStore

Bước đầu tiên, bạn cần đăng ký chương trình nhà phát triển của Apple (Apple Developer Program) để có thể phát hành ứng dụng lên chợ Appstore

Sau khi có tài khoản, bạn cần tạo các file và thiết lập cho tài khoản và ứng dụng của mình, bao gồm:

  • AppID: xác minh ứng dụng của bạn, nó là duy nhất
  • Các thông tin cơ bản về ứng dụng: từ tên, mô tả, các ảnh chụp màn hình, các thông tin để phía Apple kiểm duyệt, … bạn cần cung cấp để mọi người biết đến ứng dụng của bạn
  • Certificate: chứng chỉ được cấp bởi Apple đảm bảo việc ứng dụng của bạn được chấp nhận bởi các thiết bị sử dụng iOS
  • Provisioning: như một hồ sơ đăng ký giúp ứng dụng của bạn xác định danh tính, bảo mật thông tin và giúp bạn có thể build được ứng dụng lên Appstore

Sau khi chuẩn bị hết các thứ ở trên, chúng ta tiến hành build và phát hành ứng dụng thông qua AppStore. Apple cũng cung cấp sẵn các tính năng giúp nhà phát hành kiểm thử ứng dụng nội bộ (trên một nhóm các testers được chỉ định) hoặc phát hành các bản dùng thử alpha, beta,…

Kết bài

Trên đây là top 10 câu hỏi cho vị trí iOS Developer mà các bạn sẽ có thể gặp trong buổi phỏng vấn của mình. Hãy chuẩn bị kiến thức về iOS, về ngôn ngữ Swift hay các công cụ lập trình như Xcode để có thể trả lời một cách tốt nhất các câu hỏi liên quan đến mảng kiến thức này. Chúc các bạn có một buổi phỏng vấn thành công và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Có thể bạn quan tâm:

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd