Tính đa hình trong Java là gì?

Lập Trình
Tính đa hình trong Java là gì?
Tính đa hình (polymorphism) trong Java cho phép các đối tượng thể hiện nhiều hành vi khác nhau dựa trên ngữ cảnh sử dụng. Bài viết này của Station D sẽ giải thích khái niệm tính đa hình trong Java, các phương thức đạt được tính đa hình, phân loại và lý do sử dụng nó trong lập trình hướng đối tượng. Tính đa hình (polymorphism) trong Java là gì? Tính đa hình là khả năng của các đối tượng thuộc các lớp có quan hệ kế thừa với nhau thể hiện nhiều hành vi khác nhau khi được gọi thông qua cùng một giao diện. Trong Java , tính đa hình cho phép xử lý đối tượng con thông qua tham chiếu đến lớp cha của chúng. Khi gọi phương thức trên đối tượng con thông qua tham chiếu lớp cha, phiên bản phương thức được thực thi sẽ phụ thuộc vào kiểu của đối tượng thực tế. Tính đa hình là gì? Tính đa hình là một trong những tính chất quan trọng của lập trình hướng đối tượng, cho phép các đối tượng có nhiều dạng (poly) và chức năng (morph) khác nhau. Nó cho phép một giao diện được thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Một lệnh gọi trên một tham chiếu đối tượng sẽ thực thi hành vi phù hợp với kiểu của đối tượng được tham chiếu tới. Tính đa hình trong Java là gì? Trong Java, tính đa hình cho phép xác định một giao diện chung cho một nhóm các đối tượng có liên quan, sau đó ghi đè hoặc cài đặt các phiên bản cụ thể của các phương thức cho mỗi lớp con đại diện cho một loại cụ thể. Java cung cấp 2 cơ chế để đạt được...

Tính đa hình (polymorphism) trong Java cho phép các đối tượng thể hiện nhiều hành vi khác nhau dựa trên ngữ cảnh sử dụng. Bài viết này của Station D sẽ giải thích khái niệm tính đa hình trong Java, các phương thức đạt được tính đa hình, phân loại và lý do sử dụng nó trong lập trình hướng đối tượng.

Tính đa hình (polymorphism) trong Java là gì?

Tính đa hình là khả năng của các đối tượng thuộc các lớp có quan hệ kế thừa với nhau thể hiện nhiều hành vi khác nhau khi được gọi thông qua cùng một giao diện.

Trong Java, tính đa hình cho phép xử lý đối tượng con thông qua tham chiếu đến lớp cha của chúng. Khi gọi phương thức trên đối tượng con thông qua tham chiếu lớp cha, phiên bản phương thức được thực thi sẽ phụ thuộc vào kiểu của đối tượng thực tế.

Tính đa hình là gì?

Tính đa hình là một trong những tính chất quan trọng của lập trình hướng đối tượng, cho phép các đối tượng có nhiều dạng (poly) và chức năng (morph) khác nhau.

Nó cho phép một giao diện được thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Một lệnh gọi trên một tham chiếu đối tượng sẽ thực thi hành vi phù hợp với kiểu của đối tượng được tham chiếu tới.

tính đa hình trong javatính đa hình trong java

Tính đa hình trong Java là gì?

Trong Java, tính đa hình cho phép xác định một giao diện chung cho một nhóm các đối tượng có liên quan, sau đó ghi đè hoặc cài đặt các phiên bản cụ thể của các phương thức cho mỗi lớp con đại diện cho một loại cụ thể.

Java cung cấp 2 cơ chế để đạt được tính đa hình:

  1. Ghi đè phương thức (Overriding): Cho phép lớp con cung cấp triển khai riêng cho phương thức được kế thừa từ lớp cha.
  2. Ghi chồng phương thức (Overloading): Cho phép cùng một tên phương thức nhưng với các tham số khác nhau.

Java tuyển dụng lương cao, đãi ngộ tốt

Phương thức để đạt tính đa hình trong Java

Có 2 phương thức để đạt được tính đa hình trong Java là ghi đè phương thức và ghi chồng phương thức.

Overriding (Ghi đè)

Overriding cho phép lớp con ghi đè lên hành vi của phương thức kế thừa từ lớp cha bằng cách cung cấp triển khai riêng. Khi phương thức được gọi trên một đối tượng thuộc lớp con, phiên bản phương thức của lớp con sẽ được ưu tiên thực thi.

Để ghi đè phương thức, lớp con phải kế thừa từ lớp cha, định nghĩa lại phương thức với cùng tên, tham số và kiểu trả về. Phương thức của lớp con cũng phải được đánh dấu @Override để thông báo rằng lớp con đang ghi đè lên phương thức của lớp cha.

Ví dụ:

class Animal {
  public void makeSound() {
    System.out.println("The animal makes a sound");
  }
}

class Dog extends Animal {
  @Override  
  public void makeSound() {
    System.out.println("The dog barks woof woof"); 
  }
}

Dog d = new Dog();
d.makeSound(); // in ra "The dog barks woof woof"

Ở đây Dog ghi đè phương thức makeSound() có sẵn trong Animal để cung cấp triển khai riêng cho giống chó.

Ưu điểm của overriding

  • Cho phép mở rộng và tùy biến hành vi của lớp con mà không ảnh hưởng đến lớp cha.
  • Tăng tính đa hình và linh hoạt khi thao tác với các đối tượng có quan hệ kế thừa.

Nhược điểm của overriding

  • Khi sử dụng nhiều lớp kế thừa đa tầng, code trở nên phức tạp hơn, khó quản lý.
  • Khả năng xảy ra lỗi khi ghi đè sai quy tắc, dẫn tới hành vi không mong muốn.

Overloading (Ghi chồng)

Overloading cho phép cùng một tên phương thức xuất hiện nhiều lần trong cùng một lớp nhưng với số lượng và kiểu tham số khác nhau. Khi phương thức được gọi, trình biên dịch sẽ chọn phiên bản phương thức phù hợp nhất dựa trên số lượng và kiểu của các tham số được truyền vào.

Ví dụ:

class Calculator {
  int add(int a, int b) {
    return a + b;
  }
  
  double add(double a, double b) {
    return a + b; 
  }
} Calculator c = new Calculator(); System.out.println(c.add(1, 2)); // gọi phương thức add với int System.out.println(c.add(1.0, 2.0)); // gọi phương thức add với double

Ở đây, lớp Calculator định nghĩa 2 phương thức add() có cùng tên nhưng tham số và kiểu trả về khác nhau. Đây là ví dụ đơn giản về ghi chồng phương thức.

Ưu điểm của overloading

  • Tăng tính linh hoạt, cho phép sử dụng cùng một phương thức cho nhiều kiểu tham số.
  • Code ngắn gọn, dễ đọc và bảo trì hơn.

Nhược điểm của overloading

  • Dễ gây nhầm lẫn giữa các phiên bản phương thức, đặc biệt nếu chúng có tên giống nhau.
  • Có thể dẫn đến lỗi thời gian chạy nếu sử dụng sai kiểu dữ liệu.

>>> Xem thêm: Java Reflection là gì? Hướng dẫn Java Reflection API

Phân loại đa hình trong Java

Có 2 loại đa hình trong Java:

  1. Đa hình Compile-Time (Tĩnh)
  2. Đa hình Runtime (Động)

Đa hình Compile – Time trong Java

Đa hình compile-time xảy ra khi phương thức được gọi được xác định và liên kết tại thời điểm biên dịch. Việc gọi phương thức phụ thuộc vào kiểu tham chiếu của đối tượng. Đa hình tĩnh đạt được thông qua ghi chồng phương thức và tải sớm liên kết (static binding) trong quá trình biên dịch.

Ví dụ:

class OverloadExample {
  public void demo(int a) {
    System.out.println("a: " + a);
  }

  public void demo(String a) {
    System.out.println("a: " + a);
  }
}

Ở đây đa hình tĩnh sẽ xác định phiên bản demo() phù hợp để gọi dựa trên kiểu dữ liệu của tham số truyền vào khi biên dịch.

tính đa hình trong javatính đa hình trong java

Đa hình Runtime trong Java

Đa hình runtime (hoặc đa hình động) xảy ra khi phương thức được xác định tại thời điểm chương trình chạy. Phiên bản phương thức thực thi dựa trên kiểu thực tế của đối tượng vào thời điểm runtime.

Đa hình runtime đạt được qua việc ghi đè phương thức và gắn kết muộn (dynamic binding) thông qua cơ chế kế thừa.

Ví dụ:

class Animal {
  public void makeSound() {
    System.out.println("Animal making sound"); 
  }
}

class Dog extends Animal {
  public void makeSound() {
    System.out.println("Bark bark");
  }
}

Animal a = new Dog();  
a.makeSound();  

Ở đây makeSound() của Dog sẽ được gọi dù a được khai báo kiểu Animal bởi vì đối tượng thực tế là Dog. Kiểu đối tượng thực tế mới quyết định phiên bản phương thức gọi tại runtime.

Đa hình Runtime trong Java với kế thừa đa tầng

Trong trường hợp kế thừa đa tầng, đối tượng có thể là instance của một lớp rất sâu trong cấp độ kế thừa. Lúc này phiên bản phương thức được gọi cũng là của lớp sâu nhất đó.

Ví dụ:

class Animal {
  public void makeSound() {
    System.out.println("Animal making sound"); 
  }
}

class Dog extends Animal {
  public void makeSound() { 
    System.out.println("Bark bark");

}

class BabyDog extends Dog {
  public void makeSound() {
    System.out.println("Bow wow");
  }
}

Animal a = new BabyDog();
a.makeSound(); // In ra "Bow wow"

Ở đây dù a được khai báo kiểu Animal nhưng đối tượng thực sự là BabyDog. Vì vậy phương thức makeSound() của BabyDog sẽ được ưu tiên gọi khi thực thi.

>>> Xem thêm: Top 10 câu hỏi phỏng vấn Java Developer thường gặp

Tại sao sử dụng tính đa hình trong Java?

Tính đa hình mang lại nhiều lợi ích, là một trong những nguyên lý cốt lõi của lập trình hướng đối tượng:

Cải thiện tính linh hoạt và bảo trì

Tính đa hình cho phép các lớp con ghi đè và mở rộng hành vi của lớp cha mà không cần chỉnh sửa lớp cha. Điều này rất linh hoạt, tránh ảnh hưởng tới các lớp khác khi thay đổi một lớp cụ thể. Ngoài ra, tính đa hình cải thiện khả năng bảo trì và tái sử dụng code tốt hơn. Các lớp có thể được tái sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau nhờ Override.

Tăng tính trừu tượng

Tính đa hình cho phép lập trình viên gọi các phương thức trên đối tượng mà không cần quan tâm chi tiết cài đặt bên trong. Điều này giúp tăng tính trừu tượng trong mã nguồn. Lập trình viên chỉ cần biết interface chung của các đối tượng, còn mỗi lớp con sẽ tự cung cấp triển khai riêng.

Mở rộng dễ dàng

Thông qua việc kế thừa và ghi đè, các ứng dụng có thể dễ dàng được mở rộng để hỗ trợ thêm các loại đối tượng và chức năng mới. Không cần sửa đổi các lớp hiện có, chỉ cần thêm các subclass mới là có thể mở rộng tính năng.

Ưu điểm của tính đa hình trong Java

  • Cải thiện tính linh hoạt và bảo trì code
  • Tăng tính trừu tượng, che giấu chi tiết triển khai
  • Mở rộng dễ dàng thông qua subclass
  • Tái sử dụng code tốt hơn
  • Hỗ trợ lập trình hướng giao diện tốt

Nhược điểm của tính đa hình trong Java

Có thể dẫn đến mã phức tạp khó bảo trì

Nếu lạm dụng tính đa hình với quá nhiều tầng subclass và override phương thức, code trở nên rất phức tạp, khó hiểu và khó bảo trì.

Rất khó để hiểu và theo dõi luồng thực thi của chương trình nếu quá nhiều phương thức bị ghi đè.

Cản trở hiệu suất

Do cơ chế gắn kết động muộn, việc gọi phương thức đa hình sẽ chậm hơn so với gọi trực tiếp. Điều này có thể ảnh hưởng hiệu suất nếu sử dụng quá nhiều.

Ngoài ra trình biên dịch cũng không thể tối ưu hóa tốt bằng kiểu tĩnh do kiểu động chỉ được xác định tại runtime.

Khả năng gây ra lỗi

Nếu ghi đè sai quy tắc hay định nghĩa lại phương thức sai chức năng so với ban đầu có thể dẫn tới lỗi nghiêm trọng.

Đặc biệt khi kết hợp với kế thừa đa tầng, rất khó để tìm nguyên nhân lỗi xảy ra.

Kết luận

Tính đa hình là một trong những nguyên lý quan trọng nhất của lập trình hướng đối tượng, cho phép linh hoạt xử lý các đối tượng có quan hệ thừa kế với nhau. Java hỗ trợ tính đa hình thông qua overriding và overloading, mang lại nhiều lợi ích như tính linh hoạt, mở rộng dễ dàng và tái sử dụng code.

Tuy nhiên, tính đa hình cũng tiềm ẩn một số nhược điểm như tăng độ phức tạp và khả năng gây lỗi. Do đó, bạn cần cân nhắc và sử dụng hợp lý để khai thác hiệu quả tối đa của tính đa hình trong Java.

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo

Nội dung được tổng hợp bởi AI và điều chỉnh bởi Ban Biên tập Station D 

Cập nhật tin tuyển dụng IT lương cao tại Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd