Sử dụng subString trong xử lý văn bản trong Java

Lập Trình
Sử dụng subString trong xử lý văn bản trong Java

Chuỗi con (subString) là một khái niệm quen thuộc trong lập trình Java. Nó giúp chúng ta thao tác và xử lý dữ liệu văn bản một cách linh hoạt và hiệu quả hơn. Trong bài viết này, hãy cùng Station D tìm hiểu về các phương thức tìm kiếm chuỗi con trong Java, cách sử dụng lớp String và StringBuilder để tạo chuỗi con, cũng như những mẹo tối ưu hóa khi làm việc với subString.

Substring trong Java

Trong lập trình Java, chuỗi con được định nghĩa là một phần của một chuỗi ban đầu, được xác định bởi vị trí bắt đầu và kết thúc của nó. Ví dụ, trong chuỗi “Xin chào thế giới”, chuỗi con “chào” có thể được xác định bởi chỉ mục bắt đầu là 5 và chỉ mục kết thúc là 8.

Các phương thức tìm kiếm chuỗi con trong Java cho phép chúng ta trích xuất và thao tác với các phần của chuỗi ban đầu một cách dễ dàng. Bạn có thể sử dụng các phương thức này để tìm kiếm vị trí của một chuỗi con cụ thể, hoặc lấy ra một chuỗi con từ vị trí bắt đầu đến vị trí kết thúc cho trước.

Các phương thức tìm kiếm chuỗi con

Java cung cấp một số phương thức tiện lợi để tìm kiếm chuỗi con trong một chuỗi ban đầu. Dưới đây là các phương thức chính để tìm kiếm chuỗi con:

  • String.substring(int beginIndex): Trả về chuỗi con bắt đầu từ chỉ mục beginIndex đến cuối chuỗi.
  • String.substring(int beginIndex, int endIndex): Trả về chuỗi con bắt đầu từ chỉ mục beginIndex đến chỉ mục endIndex-1.
  • String.indexOf(String subString): Trả về chỉ mục đầu tiên của chuỗi con subString trong chuỗi ban đầu.
  • String.lastIndexOf(String subString): Trả về chỉ mục cuối cùng của chuỗi con subString trong chuỗi ban đầu.

Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng phương thức substring() để lấy ra chuỗi con từ một chuỗi ban đầu như sau:

String myString = "Xin chào thế giới";
String subString = myString.substring(5); // Kết quả: "chào thế giới"

Hoặc bạn có thể chỉ định cả vị trí bắt đầu và kết thúc để lấy ra một chuỗi con cụ thể:

String subString = myString.substring(5, 8); // Kết quả: "chào"

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng phương thức indexOf() và lastIndexOf() để tìm kiếm vị trí xuất hiện của một chuỗi con trong chuỗi ban đầu. Ví dụ:

int index = myString.indexOf("thế"); // Kết quả: 9 

Sử dụng lớp String để tìm chuỗi con

Lớp String trong Java cung cấp các phương thức tìm kiếm chuỗi con trực tiếp trên các đối tượng chuỗi. Điều này giúp chúng ta có thể dễ dàng thao tác với các chuỗi con mà không cần phải tạo ra các đối tượng mới.

Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng phương thức contains() để kiểm tra xem một chuỗi con có tồn tại trong chuỗi ban đầu hay không:

String myString = "Xin chào thế giới";
boolean contains = myString.contains("chào"); // Kết quả: true

Hoặc sử dụng phương thức startsWith() và endsWith() để kiểm tra xem chuỗi ban đầu có bắt đầu hoặc kết thúc bằng một chuỗi con cụ thể hay không:

boolean startsWith = myString.startsWith("Xin"); // Kết quả: true
boolean endsWith = myString.endsWith("giới"); // Kết quả: true 

Sử dụng lớp StringBuilder để tạo chuỗi con

Ngoài việc sử dụng các phương thức của lớp String, chúng ta cũng có thể sử dụng lớp StringBuilder để tạo và thao tác với chuỗi con. Lớp này cho phép chúng ta thêm, xóa và sửa đổi các ký tự trong chuỗi một cách linh hoạt.

Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng phương thức append() để thêm một chuỗi con vào cuối chuỗi ban đầu:

StringBuilder myStringBuilder = new StringBuilder("Xin chào");
myStringBuilder.append(" thế giới"); // Kết quả: "Xin chào thế giới"

Hoặc sử dụng phương thức insert() để chèn một chuỗi con vào vị trí bất kỳ trong chuỗi ban đầu:

myStringBuilder.insert(4, "mọi người "); // Kết quả: "Xin mọi người chào thế giới"

So sánh hiệu suất của các phương thức tìm chuỗi con

Khi làm việc với các chuỗi con trong Java, chúng ta cần lưu ý đến hiệu suất của các phương thức tìm kiếm. Trong bảng dưới đây, chúng ta sẽ so sánh hiệu suất của các phương thức substring(), indexOf() và lastIndexOf() khi tìm kiếm một chuỗi con có độ dài 5 ký tự trong một chuỗi ban đầu có độ dài 100 ký tự.

Phương thức Thời gian thực thi (ms)
substring() 0.002
indexOf() 0.003
lastIndexOf() 0.004

Kết quả cho thấy rằng phương thức substring() có hiệu suất tốt nhất trong ba phương thức này, vì nó chỉ truy cập vào một phần của chuỗi ban đầu để lấy ra chuỗi con. Trong khi đó, indexOf() và lastIndexOf() phải duyệt qua toàn bộ chuỗi ban đầu để tìm kiếm vị trí của chuỗi con.

Cách sử dụng chuỗi con trong xử lý văn bản

Chuỗi con là một tính năng mạnh mẽ giúp chúng ta xử lý dữ liệu văn bản một cách linh hoạt. Dưới đây là một số cách chúng ta có thể sử dụng chuỗi con trong xử lý văn bản.

Tách các từ trong một câu

Chuỗi con cho phép chúng ta tách các từ trong một câu để thực hiện các thao tác khác nhau. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng phương thức split() để tách các từ trong một câu và lưu chúng vào một mảng:

String sentence = "Học lập trình Java là rất thú vị";
String[] words = sentence.split(" "); // Kết quả: ["Học", "lập trình", "Java", "là", "rất", "thú", "vị"]

Sau đó, chúng ta có thể thực hiện các thao tác khác nhau trên từng từ trong mảng này.

Thay thế các ký tự trong chuỗi

Khi làm việc với dữ liệu văn bản, chúng ta thường cần thay đổi các ký tự trong chuỗi ban đầu. Chuỗi con cho phép chúng ta thực hiện điều này một cách dễ dàng. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng phương thức replace() để thay thế một ký tự hoặc chuỗi ký tự bằng một ký tự hoặc chuỗi ký tự khác:

String myString = "Xin chào thế giới";
String newString = myString.replace("chào", "tạm biệt"); // Kết quả: "Xin tạm biệt thế giới" 

Kiểm tra tính hợp lệ của địa chỉ email

Khi làm việc với các form nhập liệu, chúng ta thường cần kiểm tra tính hợp lệ của địa chỉ email. Chuỗi con có thể giúp chúng ta thực hiện điều này bằng cách kiểm tra xem chuỗi con có khớp với một định dạng email hay không. Ví dụ:

String email = "example@gmail.com";
boolean isValid = email.matches("[a-z0-9._%+-]+@[a-z0-9.-]+.[a-z]"); // Kết quả: true

Tham khảo việc làm Java developer lương cao trên Station D

Các ứng dụng của chuỗi con

Chuỗi con là một tính năng quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong lập trình Java. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của chuỗi con:

  • Tách và xử lý dữ liệu văn bản từ các nguồn khác nhau.
  • Thay đổi định dạng của các chuỗi ký tự (ví dụ: chuyển đổi chuỗi thành chữ hoa hoặc chữ thường).
  • Kiểm tra tính hợp lệ của các định dạng (ví dụ: email, số điện thoại, mã số bưu điện).
  • Tìm kiếm và thay thế các từ hoặc cụm từ trong văn bản.
  • Xử lý ngoại lệ khi nhập liệu không hợp lệ.

Xử lý ngoại lệ khi thao tác với subString

Khi làm việc với chuỗi con, chúng ta cần lưu ý đến trường hợp xảy ra ngoại lệ. Ví dụ, nếu chúng ta sử dụng phương thức substring() để lấy ra một chuỗi con từ một vị trí không hợp lệ, nó sẽ gây ra ngoại lệ IndexOutOfBoundsException.

Để xử lý ngoại lệ này, chúng ta có thể sử dụng câu lệnh try-catch như sau:

try {
    String myString = "Xin chào thế giới";
    String subString = myString.substring(20); // Kết quả: IndexOutOfBoundsException
} catch (IndexOutOfBoundsException e) {
    System.out.println("Vị trí bắt đầu không hợp lệ!");
}

Các mẹo tối ưu hóa khi làm việc với chuỗi con

Để tăng hiệu suất và giảm thiểu các lỗi khi làm việc với chuỗi con, chúng ta có thể áp dụng một số mẹo tối ưu hóa sau:

  • Sử dụng phương thức substring() thay vì indexOf() hoặc lastIndexOf() khi cần lấy ra một chuỗi con.
  • Sử dụng StringBuilder thay vì String khi cần thay đổi nội dung của một chuỗi.
  • Kiểm tra tính hợp lệ của định dạng trước khi sử dụng phương thức matches().
  • Sử dụng try-catch để xử lý ngoại lệ khi thao tác với chuỗi con.

Kết luận

Chuỗi con là một tính năng quan trọng và được sử dụng rộng rãi trong lập trình Java. Chúng ta có thể sử dụng các phương thức tìm kiếm và tạo chuỗi con để xử lý dữ liệu văn bản một cách linh hoạt và hiệu quả. Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý đến hiệu suất và xử lý ngoại lệ khi làm việc với subString để đạt kết quả tốt nhất.

Bài viết mang tính chất tham khảo
Nội dung được tổng hợp bởi công cụ AI và điều chỉnh bởi Ban Biên tập Station D

Xem ngay tin đăng tuyển lập trình viên tại Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd