Replace Python và cách sử dụng

Lập Trình
Replace Python và cách sử dụng
String replace là một bài toán cơ bản, quen thuộc thường gặp trong quá trình viết code thực hiện chương trình của chúng ta. Trong Python, chúng ta được cung cấp sẵn hàm cho thao tác xử lý này. Mặc dù vậy, không dễ để nắm rõ được hết các tham số đầu vào của hàm xử lý thay thế chuỗi và áp dụng một cách hiệu quả. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về hàm replace string Python và cách sử dụng nó thông qua các ví dụ cụ thể nhé. Replace Python là gì? String replace là một hàm tích hợp sẵn trong Python, có chức năng để thay thế một chuỗi con trong chuỗi đầu vào bằng một chuỗi khác. Nó sẽ thực hiện việc duyệt chuỗi đầu vào, tìm kiếm tất cả các vị trí mà chuỗi con cần thay thế xuất hiện và thực hiện việc thay thế tất cả bằng chuỗi mới. Cú pháp của hàm: string .replace( oldvalue, newvalue, count ) Trong đó: string : chuỗi đầu vào cần thực hiện thay thế giá trị oldvalue : chuỗi con cần tìm kiếm để thay thế, tham số này là bắt buộc newvalue : chuỗi mới sẽ thay thế cho oldvalue , tham số này là bắt buộc count : tham số tùy chọn. Sử dụng để xác định số lần thực hiện việc thay thế giá trị oldvalue bằng newvalue Lưu ý khi sử dụng hàm replace trong Python : Python replace là hàm tích hợp sẵn của các đối tượng trong lớp String. Bạn không thể sử dụng với các kiểu dữ liệu khác, nếu cố ý gọi thì sẽ nhận về lỗi “ AttributeError: ‘int’ object has no attribute ‘replace’ ” Tham số count nếu không truyền vào thì...

String replace là một bài toán cơ bản, quen thuộc thường gặp trong quá trình viết code thực hiện chương trình của chúng ta. Trong Python, chúng ta được cung cấp sẵn hàm cho thao tác xử lý này. Mặc dù vậy, không dễ để nắm rõ được hết các tham số đầu vào của hàm xử lý thay thế chuỗi và áp dụng một cách hiệu quả. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về hàm replace string Pythoncách sử dụng nó thông qua các ví dụ cụ thể nhé.

Replace Python là gì?

String replace là một hàm tích hợp sẵn trong Python, có chức năng để thay thế một chuỗi con trong chuỗi đầu vào bằng một chuỗi khác. Nó sẽ thực hiện việc duyệt chuỗi đầu vào, tìm kiếm tất cả các vị trí mà chuỗi con cần thay thế xuất hiện và thực hiện việc thay thế tất cả bằng chuỗi mới.

Replace Python là gì?Replace Python là gì?

Cú pháp của hàm:

string.replace(oldvalue, newvalue, count)

Trong đó:

  • string: chuỗi đầu vào cần thực hiện thay thế giá trị
  • oldvalue: chuỗi con cần tìm kiếm để thay thế, tham số này là bắt buộc
  • newvalue: chuỗi mới sẽ thay thế cho oldvalue, tham số này là bắt buộc
  • count: tham số tùy chọn. Sử dụng để xác định số lần thực hiện việc thay thế giá trị oldvalue bằng newvalue

Lưu ý khi sử dụng hàm replace trong Python:

  • Python replace là hàm tích hợp sẵn của các đối tượng trong lớp String. Bạn không thể sử dụng với các kiểu dữ liệu khác, nếu cố ý gọi thì sẽ nhận về lỗi “AttributeError: ‘int’ object has no attribute ‘replace’
  • Tham số count nếu không truyền vào thì replace sẽ thực hiện thay thế toàn bộ chuỗi con mà nó tìm được, điều này giống với hàm replaceAll ở một số ngôn ngữ lập trình khác.
  • Hàm replace không làm thay đổi chuỗi gốc mà sẽ trả về một chuỗi mới đã được thực hiện việc thay thế. Vì thế bạn có thể yên tâm sử dụng mà không lo ảnh hưởng đến luồng chung của chương trình.

Cách sử dụng replace string Python

String replace Python là một hàm cơ bản và dễ dàng sử dụng bằng việc gọi hàm với một đối tượng chuỗi (String), truyền 2 tham số tương ứng. Bạn có thể xem ví dụ dưới đây:

string = "OldValue_1 Python OldValue_2 String"
replace_all_string = string.replace("OldValue", "NewValue")
replace_once_string = string.replace("OldValue", "NewValue", 1)

#original string =  OldValue_1 Python OldValue_2 String
print("original string = ", string

#replaced all string =  NewValue_1 Python NewValue_2 String
print('replaced all string = ', replace_all_string

#replaced once string =  NewValue_1 Python OldValue_2 String
print('replaced once string = ', replace_once_string

Ở ví dụ trên, chúng ta có thể thấy rằng biến string sẽ được giữ nguyên giá trị khi gọi hàm replace, hàm sẽ trả về chuỗi mong muốn sau khi đã thực hiện việc thay thế chuỗi. Nếu không truyền tham số thứ 3 (tham số count) thì hàm sẽ thực hiện thay thế tất cả các giá trị “OldValue” thành “NewValue”. Trường hợp truyền tham số count = 1, việc thay thế sẽ chỉ thực hiện ở giá trị “OldValue” đầu tiên được tìm thấy.

Replace in Python sẽ thực hiện thuật toán tìm kiếm tất cả các chuỗi con trong chuỗi cha, đây là một bài toán cơ bản trong CTDL&GT có độ phức tạp về thời gian là O(m*n) với m là độ dài chuỗi con cần tìm và n là độ dài chuỗi đầu vào cần thay thế.

Các cách thay thế chuỗi khác trong Python

Trong Python, ngoài hàm replace thì chúng ta còn có thể sử dụng một số phương thức khác để thực hiện việc thay thế giá trị trong chuỗi. Ví dụ như chúng ta có thể sử dụng vòng lặp để duyệt chuỗi và thực hiện thay thế; hoặc sử dụng hàm slice, join để cắt và ghép chuỗi.

Các cách thay thế chuỗi khác trong PythonCác cách thay thế chuỗi khác trong Python

Trong đó, có một cách thường được so sánh nhiều với replace chính là dùng phương thức re.sub. Phần này mình sẽ nói rõ hơn về sự khác nhau giữa 2 phương thức này cùng cách sử dụng nhé.

Phương thức re.sub thuộc về module re (regular expressions) thường được sử dụng cho việc xử lý các biểu thức chính quy trong Python. Và vì thế để sử dụng hàm này, trước tiên bạn cần import module trên vào chương trình. re.sub() hoạt động như một hàm (function), tất cả giá trị đầu vào sẽ được truyền thông qua tham số hàm; ngược lại thì replace là một phương thức (method) của lớp String và nó thực hiện trên biến đối tượng.

Tham khảo việc làm Python Hồ Chí Minh hấp dẫn!

import re

string = "OldValue_1 Python OldValue_2 String"
replace_by_replace = string.replace("OldValue", "NewValue")
replace_by_re_sub = re.sub("OldValue", "NewValue", string)

#replaced by replace method string =  NewValue_1 Python NewValue_2 String
print('replaced by replace method string = ', replace_by_replace)

#replaced by re.sub function string =  NewValue_1 Python NewValue_2 String
print('replaced by re.sub function string = ', replace_by_re_sub)

Như ở ví dụ trên, chúng ta có thể sử dụng 2 hàm trên với cách thức khá giống nhau và đều cho ra kết quả mong muốn. Vậy điểm khác nhau của 2 phương thức trên là gì?

Đầu tiên là về khả năng so khớp mẫu (pattern matching), replace chỉ hỗ trợ các chuỗi string đơn giản và không thể sử dụng biểu thức chính quy để tìm kiếm, so sánh và thay thế như trong hàm re.sub. Ngoài ra, hàm re.sub còn cho phép chúng ta sử dụng tham chiếu ngược (backreferences) để thực hiện việc xử lý thay thế giá trị một cách cụ thể, phức tạp hơn. Rõ ràng, hàm re.sub cho thấy tính linh hoạt cao hơn hẳn so với hàm replace trong việc thực hiện bài toán thay thế chuỗi trong Python.

import re

text = "The quick brown fox jumps over the lazy dog"
pattern = r'(bw+b)'  # Matches each word
replacement = lambda match: match.group(1)[::-1]  # Reverses each matched word
result = re.sub(pattern, replacement, text)
print(result)  # Output: ehT kciuq nworb xof spmuj revo eht yzal god

Tuy nhiên, vì xử lý phức tạp nên về mặt hiệu năng, hàm re.sub sẽ chạy chậm hơn tương đối so với phương thức replace. Bên cạnh đó bạn cần import module re để sử dụng được hàm, điều này cũng khiến chương trình cần sử dụng thêm tài nguyên cho việc xử lý. Vì vậy trong hầu hết các bài toán thay thế chuỗi đơn giản thì replace vẫn nên ưu tiên được sử dụng. Hãy chỉ cân nhắc sử dụng re.sub khi yêu cầu bài toán của bạn cần những tính năng thay thế chuỗi phức tạp hơn, tránh việc lãng phí tài nguyên không cần thiết trong chương trình.

Kết bài

Hàm replace trong Python cung cấp cho chúng ta một thao tác xử lý nhanh, dễ dàng để giải quyết một bài toán thay thế chuỗi phổ biến. Nó sẽ rất hữu ích trong việc lập trình nếu bạn nắm rõ, tận dụng hết các tham số mà hàm này cung cấp. Hy vọng bài viết hữu ích dành cho các bạn và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm việc làm công nghệ hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd