Quản lý realm database theo hướng micro-service trong iOS

Lập Trình
Quản lý realm database theo hướng micro-service trong iOS

Bài viết được sự cho phép của tác giả Lê Xuân Quỳnh

Yêu cầu bài viết

  • Đã sử dụng qua realm swift.
  • Có kiến thức căn bản về lập trình iOS

Micro-service là gì?

Với những ai đang làm các dự án Backend thì khái niệm micro-service sẽ không còn xa lạ nữa.

Micro-service nghĩa là chia nhỏ các service của ứng dụng thành những phần riêng biệt, độc lập với nhau để dễ dàng cho việc quản lý, release sản phẩm. Lấy 1 ví dụ, khi backend có các nghiệp vụ: đăng nhập, đăng ký tài khoản, lưu giỏ hàng, thanh toán.. thì chúng ta sẽ có thể chia các cụm micro-service như sau:

  • Cụm authentication: đăng nhập, đăng ký nơi các nghiệp vụ xác nhận người dùng.
  • Cụm payment: gồm lưu giỏ hàng, thanh toán chứa nghiệp vụ về mua bán sản phẩm.

Khi 1 API nào ở cụm payment bị lỗi thì nó hoàn toàn không ảnh hưởng tới cụm authentication. Đó là lợi ích của việc chia để trị trong micro-service.

Ở trong các ứng dụng iOS, nghiệp vụ về database cũng tương tự. Lấy ví dụ, khi bạn lưu data cho phần authentication, bao gồm các bảng bảng user, token… và nghiệp vụ payment gồm các bảng về product, wishList thì chúng ta cũng có thể chia để trị như trên.

Realm swift cho phép chúng ta sử dụng nhiều file realm riêng biệt, mỗi file realm gồm 1 số bảng liên quan tới nhau trong đó. Mỗi file realm như vậy chúng ta gọi là database.

Ví dụ về 1 database pets, nơi chứa nghiệp vụ về pets, gồm nhiều bảng

Như hình trên, chúng ta có thể thấy nghiệp vụ pets trong 1 ứng dụng về quản lý chó mèo, chúng ta chia nhỏ các bảng ra thành 1 database có tên là PetSchema như hình:

Vậy là chúng ta đã có thể hình dung rằng thay vì dùng 1 file realm Default.realm mặc định thì giờ đây chúng ta có rất nhiều file realm trong ứng dụng.

Vậy lợi ích của việc này là gì?

  • Khi gọi các bảng từ các file .realm này thì tốc độ sẽ nhanh hơn thay vì load 1 file lớn vào memory của ứng dụng.
  • Dễ dàng migration khi có thay đổi trường trong bảng.
  • Tránh conflict khi làm team với nhiều người.
  • Dễ dàng cho việc testing

OK, vậy là các bạn đã hiểu được nguyên lý micro-service rồi. Tiếp theo để xây dựng realm manager thì chúng ta cần triển khai những gì?

Các yêu cầu của Realm manager

Yêu cầu của realm manager cần xử lý các nghiệp vụ sau:

  • Quản lý thêm, sửa, xóa, update cũng như query bảng.
  • Tăng sự tiện lợi khi sử dụng.
  • Dễ dàng truy cập, dễ dàng sửa đổi.
  • Kết nối với lớp database.

Các loại lưu trữ của Realm

Thật tuyệt vời, giờ đây Realm sẽ cho phép bạn có 2 cách để lưu trữ:

  • Lưu trữ trên memory
  • Lưu trữ vào ổ đĩa(các file realm).

Lưu trữ trên ổ đĩa

Mặc định anh em làm iOS sẽ hay dùng phương pháp lưu trữ vào 1 file .realm. Toàn bộ bảng sẽ lưu vào file realm và tồn tại trên ổ đĩa của ứng dụng.

Lưu trữ trên memory

Hàm init của Realm bản 10.28.2 như sau:

public init(fileURL: URL? = URL(fileURLWithPath: RLMRealmPathForFile("default.realm"), isDirectory: false),
                    inMemoryIdentifier: String? = nil,
                    syncConfiguration: SyncConfiguration? = nil,
                    encryptionKey: Data? = nil,
                    readOnly: Bool = false,
                    schemaVersion: UInt64 = 0,
                    migrationBlock: MigrationBlock? = nil,
                    deleteRealmIfMigrationNeeded: Bool = false,
                    shouldCompactOnLaunch: ((Int, Int) -> Bool)? = nil,
                    objectTypes: [ObjectBase.Type]? = nil,
                    seedFilePath: URL? = nil) {
  ...
}

Như chúng ta thấy tham số inMemoryIdentifier nhằm định danh memory theo 1 string để lưu trữ.

Mục đích lưu trữ trên memory giúp chúng ta có thể thực hiện các nghiệp vụ về unit-test hoặc Short live data.

Version Management & Migration Management

Việc đánh số version cho realm của chúng ta nhằm mục đích migration. Khi có bất kỳ 1 sự thay đổi nào trong các bảng dữ liệu, realm cho phép bạn chuyển đổi nó 1 cách đơn giản thông qua MigrationBlock. Con số này sẽ tăng lên sau mỗi phiên bản. Đây là yêu cầu bắt buộc của realm. Các bạn có thể xem tại đây.

Increment Versions MonotonicallyMigrations must update a realm to a higher schema version. Realm Database will throw an error if a client application opens a realm with a schema version that is lower than the realm’s current version or if the specified schema version is the same as the realm’s current version but includes different object schemas.

Nói cách khác, nếu khi bạn thay đổi bảng của realm nhưng không tăng version, thì ứng dụng của bạn sẽ crash.

Khi các bạn đã xác định được các thành phần của 1 realm manager thì chúng ta sẽ tiến hành triển khai nó.

Tham khảo ngay tin tuyển dụng lập trình viên backend tại Station D!

Triển khai realm manager

Các thành phần cần thiết của nó như sau:

/// DatabaseConfigurable all defines which you must conform according
public protocol DatabaseConfigurable {
    var realmMemoryType: RealmMemoryType { get }

 // This property you must assign the database name that you want.
    //  If you want to use legacy architecture you can assign nil for it.
    //  If you want to use legacy architecture you can assign nil for it.
    var schemaName: String? { get }

// This property you must assign the database version according to the migration count.
    // You must change the version on kLegacySchemaVersion instead according to the migration count too.
    //  If you want to use legacy architecture you can assign nil for it.
    var schemaVersion: UInt64? { get }

  // This property you must assign the table type to verify that this schema will use only this table.
    //  If you want to use legacy architecture you can assign nil for it.
    var objectTypes: [Object.Type]? { get }

 var embeddedObjectTypes: [EmbeddedObject.Type]? { get }

  // This property you must implement the migration logic if a table has changed.
    // If you want to use legacy architecture you can assign nil for it. If you assign nil.
    var migrationBlock: MigrationBlock? { get }
}

Trong đó:

  • realmMemoryType sẽ gồm 2 loại: lưu vào ổ đĩa và lưu vào memory
  • schemaName: Tên của micro-realm schema mà bạn muốn.
  • schemaVersion: số phiên bản realm schema. Đánh số từ 0.
  • objectTypes: 1 list các Object realm mà bạn muốn lưu trữ ở file realm này. Nó có thể nhiều bảng liên quan tới nhau, ví dụ:
var objectTypes: [Object.Type]? {
        return [DogToy.self, Dog.self, DogClub.self, Person.self]
    }
  • embeddedObjectTypes: tương tự objectTypes, realm giờ đây đã cung cấp cho chúng ta những Object embedded vào các object khác. Nghĩa là khi bạn xóa 1 Object, thì các object embedded của nó sẽ bị xóa tự động. Xem thêm tại đây.
  • migrationBlock: Thành phần không thể thiếu khi bạn muốn migrate data của bạn. Ví dụ:
var migrationBlock: MigrationBlock? {
        let migrationBlock: MigrationBlock = { migration, oldSchemaVersion in
            if oldSchemaVersion < 1 {
                // Rename the "name" property to "yourName".
                // The renaming operation should be done outside of calls to `enumerateObjects(ofType: _:)`.
                migration.renameProperty(onType: MigrationSample.className(), from: "age", to: "yearsSinceBirth")
//                migration.renameProperty(onType: MigrationSample.className(), from: "name", to: "yourName")
            }

            // The enumerateObjects(ofType:_:) method iterates over
            // every Person object stored in the Realm file to apply the migration
            migration.enumerateObjects(ofType: MigrationSample.className()) { oldObject, newObject in
                // combine name fields into a single field
                let firstName = oldObject!["firstName"] as? String
                let lastName = oldObject!["lastName"] as? String
                newObject!["fullName"] = "(firstName!) (lastName!)"
            }
        }
        return migrationBlock
    }

Tôi đã triển khai thư viện để implement toàn bộ các thành phần trên. Các bạn có thể sử dụng vào project của mình bằng 2 cách như sau:

Sử dụng pod:

pod 'QRealmManager'
sau đó import thư viện:
import QRealmManager

Sử dụng Swift package:

Thêm bằng dòng sau:
https://github.com/lexuanquynh/QRealmManagerPackage.git
Sau đó import:
import QRealmManagerPackage

Trong thư viện, tôi đã sử dụng hàm writeAsync nhằm đảm bảo quá trình xử lý realm luôn luôn ở background thread. Các bạn có thể xem thêm ở đây.

Perform a Background WriteNew in version 10.26.0.
You can add, modify, or delete objects in the background using writeAsync.

Cách sử dụng

Đầu tiên, tất nhiên rồi bạn cần có các object của realm. Theo chuẩn mới nhất realm sẽ sử dụng Persisted vừa ngắn gọn, vừa đơn giản và chúng ta có thể dùng các high function của swift để query 1 cách dễ dàng.

import RealmSwift

class Person: Object {
    @Persisted(primaryKey: true) var id = 0
    @Persisted var name = ""
    // To-many relationship - a person can have many dogs
    @Persisted var dogs: List<Dog>
    // Inverse relationship - a person can be a member of many clubs
    @Persisted(originProperty: "members") var clubs: LinkingObjects<DogClub>
}

Tiếp theo chúng ta sẽ tạo lớp Repository để implement lại các cài đặt của realm manager:

import RealmSwift
import QRealmManager

class PetRepository: DatabaseConfigurable {
    var realmMemoryType: RealmMemoryType {
       return .inStorage
    }

    var schemaName: String? {
        return "PetSchema"
    }

    var schemaVersion: UInt64? {
        0
    }

    var objectTypes: [Object.Type]? {
        return [DogToy.self, Dog.self, DogClub.self, Person.self]
    }

    var embeddedObjectTypes: [EmbeddedObject.Type]? {
        return nil
    }

    var migrationBlock: MigrationBlock? {
        return nil
    }
}

Sau đó bạn sẽ dùng repository đó để thao tác với các Object trong file realm của bạn 1 cách dễ dàng:

Để lưu entity:

let repository = PetRepository()
repository.save(entity: dog, update: false) { result in
            switch result {
            case .success:
                // Handle success here
                print("Handle success here")
            case .failure:
                print("Handle failed here")
            }
        }

Để lưu nhiều entities:

        let aDog = Dog(value: ["name": "Lulu", "age": 3])
        let anotherDog = Dog(value: ["name": "Nana", "age": 2])

        // Instead of using pre-existing dogs...
        let aPerson = Person(value: [123, "Jane", [aDog, anotherDog]])
        // ...we can create them inline
        let anotherPerson = Person(value: [456, "Jane", [["Buster", 5], ["Buddy", 6]]])

        repository.save(entities: [aPerson, anotherPerson], update: true) { result in
            switch result {
            case .success:
                print("Handle success here")
            case .failure:
                print("Handle failed here")
            }
        }

Thậm chí bạn còn có thể lưu JSON data:

let data = "{"name": "Tennis ball"}".data(using: .utf8)!
        repository.save(saveClass: DogToy.self, jsonData: data, update: false) { result in
            switch result {
            case .success:
               break
            case .failure:
                break
            }
        }

Để query, realm nói say goodbye với predicate, mà sử dụng luôn các high function swift, quá tiện lợi đúng không?

let coffeDrinks = repository.queryAll(returningClass: CoffeeDrink.self)
let cofferRate = coffeDrinks!.filter { $0.rating == 4 }

Xem thêm say goodbye ở đây.

Kết luận

Giờ đây, với realm manager, bạn đã có thể quản lý dễ dàng các file realm của mình.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào xin vui lòng để lại comment ở bài viết này.

Nếu yêu thích bài viết hãy tặng 1 sao vào repository sau:

https://github.com/lexuanquynh/QRealmManager

Xin cảm ơn.

Bài viết gốc được đăng tải tại codetoanbug.com

Xem thêm:

Top Developer đừng bỏ lỡ Top IT Job được cập nhật mỗi ngày trên Station D nhé!

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd