Những câu hỏi phỏng vấn React thường gặp

Kỹ Năng Mềm
Những câu hỏi phỏng vấn React thường gặp
React là thư viện front-end được rất nhiều công ty sử dụng hiện nay, nhu cầu tuyển dụng cho vị trí này cũng rất lớn. Nếu bạn đang chuẩn bị tham gia vào những cuộc phỏng vấn cho vị trí lập trình viên React thì bài viết này là dành cho bạn. Đây là tổng hợp những câu hỏi phỏng vấn React thường gặp nhất từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn tự tin hơn cho cuộc phỏng vấn sắp tới của mình. React là gì? Những tính năng chính của React. React là một thư viện mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ JavaScript (JS), được Facebook phát triển từ hơn 10 năm nay. Nó được xây dựng bằng cách tiếp cận theo hướng dựa trên thành phần (component-based) giúp có thể dễ dàng tái sử dụng lại các phần UI/UX trên các màn hình khác nhau. React thích hợp cho việc tạo ra các ứng dụng một trang (Single Page App) dành cho cả web và thiết bị di động, vì thế hiện nay có rất nhiều các công ty lựa chọn React làm thư viện để phát triển các ứng dụng của mình. Các tính năng chính của React bao gồm: Sử dụng DOM ảo (VirtualDOM) để quản lý sự thay đổi và cập nhật trạng thái của các đối tượng trên DOM thật. VirtualDOM sẽ xác nhận những thành phần cần phải cập nhật và thực hiện việc render lại thành phần đó trên DOM thật thay vì cập nhật lại tất cả cùng một lúc, từ đó giúp hiệu năng của các ứng dụng React trở nên tốt hơn. Component-Based: với React thì tất cả đều được tạo nên từ components (thành phần). Một trang web phức tạp như Facebook cũng được tạo...

React là thư viện front-end được rất nhiều công ty sử dụng hiện nay, nhu cầu tuyển dụng cho vị trí này cũng rất lớn. Nếu bạn đang chuẩn bị tham gia vào những cuộc phỏng vấn cho vị trí lập trình viên React thì bài viết này là dành cho bạn. Đây là tổng hợp những câu hỏi phỏng vấn React thường gặp nhất từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn tự tin hơn cho cuộc phỏng vấn sắp tới của mình.

React là gì? Những tính năng chính của React.

React là một thư viện mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ JavaScript (JS), được Facebook phát triển từ hơn 10 năm nay. Nó được xây dựng bằng cách tiếp cận theo hướng dựa trên thành phần (component-based) giúp có thể dễ dàng tái sử dụng lại các phần UI/UX trên các màn hình khác nhau.

React thích hợp cho việc tạo ra các ứng dụng một trang (Single Page App) dành cho cả web và thiết bị di động, vì thế hiện nay có rất nhiều các công ty lựa chọn React làm thư viện để phát triển các ứng dụng của mình.

Các tính năng chính của React bao gồm:

  • Sử dụng DOM ảo (VirtualDOM) để quản lý sự thay đổi và cập nhật trạng thái của các đối tượng trên DOM thật. VirtualDOM sẽ xác nhận những thành phần cần phải cập nhật và thực hiện việc render lại thành phần đó trên DOM thật thay vì cập nhật lại tất cả cùng một lúc, từ đó giúp hiệu năng của các ứng dụng React trở nên tốt hơn.
  • Component-Based: với React thì tất cả đều được tạo nên từ components (thành phần). Một trang web phức tạp như Facebook cũng được tạo nên từ hàng nghìn components độc lập, dễ dàng tái sử dụng hay chỉnh sửa mà không ảnh hưởng đến các thành phần khác.
  • Liên kết dữ liệu một chiều: khi thiết kế ứng dụng React, các component con sẽ được lồng trong component cha, dữ liệu sẽ được truyền từ cha xuống con theo một chiều nhanh chóng và thống nhất

Sự khác nhau giữa ReactJs và React Native.

React Native được team phát triển Facebook ra mắt 2 năm sau khi ra mắt ReactJs, nó được dùng để phát triển các ứng dụng dành cho mobile (không phải chạy trên nền web). React Native và ReactJs có chung nguyên lý phát triển, ngôn ngữ sử dụng, các đặc trưng của React vì thế nên có thể dễ dàng học và sử dụng cả hai nền tảng này cùng lúc. 

Điểm khác nhau ở đây là trong khi React Native là một framework hoàn chỉnh có thể giao tiếp với native API để build ra các ứng dụng chạy trên nền tảng di động như Android hay iOS; thì ReactJs vốn dĩ chỉ là một thư viện UI dành cho web, nó cần thêm một số các thư viện khác giúp cho việc build, setup môi trường thì mới có thể tạo ra được một ứng dụng hoàn chỉnh. Một điểm khác nhau nữa trong cách viết code đó là việc React Native không sử dụng HTML vì nó không phải viết để chạy trên web như ReactJs, thay vào đó nó cung cấp cho các lập trình viên các component hoạt động tương tự (hầu hết là được biến đổi từ các phần tử tương đương trong HTML).

Phân biệt khái niệm Component và Element trong React

Khái niệm React Element dùng để chỉ những gì được hiển thị lên màn hình như một nút bấm (button), một ô nhập liệu (input) hay cả một modal đăng nhập. Một Element có thể chứa nhiều elements khác, giống như trên modal đăng nhập thì có thể chứa ô input nhập usernam và password cùng với cả button thực hiện đăng nhập.

Trong source code, để tạo ra được React Element thì chúng ta sẽ sử dụng một function hoặc class để render ra nó, và phần function hay class đó được gọi là React Component.

React cung cấp function tạo ra Element như sau:

const Button = ({ onLogin }) => React.createElement(
  'div',
  { id: 'login-btn', onClick: onLogin },
  'Login'
)

Trong đoạn code trên Button là một React Component và sẽ thực hiện việc render ra màn hình một Element là thẻ div với các thuộc tính như id hay onClick được truyền vào.

Lifecycle của component trong React

Lifecycle (vòng đời) của một component trong React có 3 giai đoạn:

  • Mounting: giai đoạn khởi tạo – khi component đã sẵn sàng để gắn kết trong DOM của trình duyệt để hiển thị lên cho người dùng.
  • Updating: giai đoạn component được cập nhật – để cập nhật component thì chúng ta có thể truyền props mới đến component hoặc set lại local state bên trong component đó. Sau khi component render lại thì cây DOM vị trí chứa component cũng sẽ được hiển thị với các giá trị mới để người dùng nhìn thấy.
  • Unmounting: giai đoạn component bị ngắt kết nối, bỏ ra khỏi cây DOM của trình duyệt. Đây cũng là giai đoạn cuối trong vòng đời của component. Từ lúc này component sẽ không thể được truy cập hay tác động nữa trừ khi nó được mouting và bắt đầu mộ lifecycle mới.

Với class component, React cung cấp cho chúng ta các lifecycle method như componentDidMount, componentDidUpdate, componentWillReceiveProps, componentWillUnMount để quản lý các sự kiện xảy ra ở từng giai đoạn trong vòng đời của nó. Còn trong functional component, React cung cấp Hook useEffect cho việc xử lý này. Ví dụ bài toán muốn call API lấy dữ liệu về khi vào màn hình, chúng ta có thể xử lý như sau:

  • Với class component:
componentDidMount() {
    fetchApi(); //thực hiện call api
}
  • Với functional component:
useEffect(() => {
    fetchApi(); //thực hiện call api

}, []);

Higher-Order Components là gì?

Higher-Order Component (HOC) là một kỹ thuật nâng cao trong React được sử dụng cho mục đích tái sử dụng logic của Component. HOC bản chất là một function nhận tham số đầu vào gồm 1 Component và các logic được tái sử dụng để tạo ra được một Component mới. HOCs là 1 pattern rất quan trọng giúp React trở nên hữu ích hơn rất nhiều khi ngoài việc tái sử dụng phần UI, giờ chúng ta có thể tái sử dụng được cả phần logic code.

HOCs rất phổ biến trong các thư viện bên thứ ba hay được sử dụng cùng với React như Redux – một thư viện giúp quản lý các global state trong ứng dụng.

Redux là gì? Tại sao phải sử dụng Redux trong ứng dụng React

Redux là 1 công cụ giúp quản lý các biến global state trong ứng dụng React hay các thư viện JavaScript nào khác. Khi ứng dụng của chúng ta trở nên lớn hơn với hàng trăm hay hàng nghìn components thì việc chia sẻ dữ liệu giữa các Components với nhau cũng trở nên phức tạp hơn. Redux tạo ra 1 store lưu trữ dữ liệu của ứng dụng vào một nơi duy nhất, sau đó bằng cách connect đến store thì Component của chúng ta có thể lấy ra để sử dụng hoặc cập nhật để thay đổi giá trị biến.

3 thành phần cơ bản trong Redux gồm:

  • Store: Nơi giữ các biến trạng thái của ứng dụng, với mô hình Redux thì sẽ chỉ tồn tại một store duy nhất
  • Actions: các sự kiện được gửi đến để cập nhật dữ liệu các biến trong store của Redux
  • Reducers: là các function để lấy ra giá trị (trạng thái) của các biến trong store

React Hook là gì? Bạn đã từng viết custom Hook nào chưa?

Hooks là những function cho phép bạn sử dụng các biến state và các hàm liên quan đến lifecycle ở trong các functional Components. Hooks giúp giảm lượng code thừa khi phải triển khai lại các logic có thể dùng chung ở nhiều components khác nhau mà cần liên quan đến local state. React cung cấp sẵn cho chúng ta một số các hook hữu ích: useState, useEffect, useContext, useMemo, ….

Chúng ta cũng có thể tự viết những custom Hook riêng cho mình như ví dụ dưới đây: useWindowSize là 1 hook có tác dụng lấy kích thước của khung trình duyệt web hiện tại.

import { useState, useEffect } from 'react' export const useWindowSize = () => {   const [windowSize, setWindowSize] = useState({     width: window.innerWidth,     height: window.innerHeight,   })   useEffect(() => {     const handler = () => {       setWindowSize({           width: window.innerWidth,           height: window.innerHeight,       })     }     window.addEventListener('resize', handler)     return () => {         window.removeEventListener('resize', handler)     }   }, [])   return windowSize }

Có những cách nào để styling trong React

Có vài cách để thiết lâp CSS cho các component trong React như sau:

  • Inline Styling: khai báo trực tiếp CSS vào thuộc tính style trong code JS
<h1 style={{color: "blue"}}>Hello world! </h1>
  • CSS module: tạo file .css riêng và import vào component
//content.css
.content {
  color: blue;
}
//content.js
import styles from './content.css';
<h1 className={styles.content}>Hello world!</h1>
  • Sử dụng thư viện styled-components tạo ra 1 component mới kèm css
const Content = styled.h1({
  color: blue,
});

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp của mình về một số câu hỏi hay gặp nhất khi các bạn tham gia phỏng vấn cho vị trí lập trình viên React. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn có thể tư tin hơn và đạt được kết quả tốt nhất cho đợt tuyển dụng sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Đừng bỏ lỡ việc làm IT mới nhất trên Station D!

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd