MySQL vs MS SQL Server: Phân biệt hai RDBMS phổ biến nhất

Lập Trình
MySQL vs MS SQL Server: Phân biệt hai RDBMS phổ biến nhất

Trong bối cảnh phát triển phần mềm ngày càng đa dạng và phức tạp, việc lựa chọn một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) phù hợp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu năng, tính ổn định và khả năng mở rộng của ứng dụng. MySQL và SQL Server, hai trong số những DBMS phổ biến nhất hiện nay, đều sở hữu những ưu điểm riêng biệt. Bài viết này sẽ tiến hành so sánh MySQL và SQL Server, nhằm cung cấp cho người đọc cái nhìn toàn diện và khách quan, từ đó đưa ra lựa chọn tối ưu cho dự án của mình.

Nhắc lại Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS)

RDBMS là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh mẽ, hiệu quả trong việc lưu trữ, quản lý và thao tác dữ liệu có cấu trúc. Nền tảng của RDBMS nằm ở mô hình quan hệ, được đề xuất bởi E.F. Codd vào năm 1970. Mô hình này tổ chức dữ liệu thành các bảng, bao gồm các hàng và cột. Mỗi hàng đại diện cho một bản ghi hoặc một thể hiện của một thực thể, trong khi mỗi cột đại diện cho một thuộc tính hoặc tính chất của thực thể đó.

Một trong những điểm mạnh chính của RDBMS là khả năng thiết lập mối quan hệ giữa các bảng bằng cách sử dụng khóa chính và khóa ngoại. Tính năng này cho phép thao tác và truy xuất dữ liệu phức tạp bằng cách sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL), một ngôn ngữ chuẩn được thiết kế đặc biệt để quản lý các cơ sở dữ liệu quan hệ.

RDBMS có tính toàn vẹn dữ liệu, tính nhất quán và hiệu quả trong việc quản lý khối lượng dữ liệu có cấu trúc lớn.

Giới thiệu SQL, MySQL và SQL Server

Giới thiệu SQL, MySQL và SQL ServerGiới thiệu SQL, MySQL và SQL Server

SQL

SQL là viết tắt của Structured Query Language (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc). Theo hướng dẫn của ANSI (Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ), SQL là ngôn ngữ chuẩn để duy trì và quản lý cơ sở dữ liệu. Do đó tuy có thay đổi nhỏ về cú pháp nhưng hầu hết các truy vấn của cơ sở dữ liệu để truy xuất, thêm hoặc thao tác dữ liệu đều dựa trên cú pháp SQL chuẩn.

Bạn có thể sử dụng SQL để quản lý nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, chẳng hạn như MySQL, SQL Server, Oracle và MS Access.

Việc làm SQL mới nhất tại Station D

MySQL

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển và phát hành vào năm 1995 hiện thuộc sở hữu của Oracle Corporation.

MySQL là một trong những RDBMS mã nguồn mở đầu tiên được phát triển và ra mắt. Được thiết kế và viết bằng ngôn ngữ lập trình C và C++, MySQL tương thích với tất cả các hệ điều hành chính. Nó là một thành phần cốt lõi của một chồng phần mềm ứng dụng web mã nguồn mở phổ biến rộng rãi được gọi là LAMP, viết tắt của Linux, Apache, MySQL, PHP/Perl/Python.

SQL Server

SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft. Nó cung cấp một nền tảng để lưu trữ, quản lý và truy xuất dữ liệu cho các ứng dụng và dịch vụ khác nhau. SQL Server hỗ trợ SQL, một ngôn ngữ lập trình được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Nó cho phép người dùng tạo, sửa đổi và xóa cơ sở dữ liệu, bảng và view, cũng như thực hiện các thao tác khác nhau như truy vấn, sắp xếp, lọc và nối dữ liệu. SQL Server cũng cung cấp các tính năng nâng cao như khả năng sẵn sàng cao, bảo mật và khả năng mở rộng, làm cho nó trở thành một lựa chọn phổ biến cho các doanh nghiệp mọi quy mô.

Sau khi điểm qua các khái niệm, ta có thể hiểu tóm gọn, SQL là một ngôn ngữ truy vấn, MySQL và SQL Server là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng SQL để quản lý và các thao tác khác với cơ sở dữ liệu.

Tuyển dụng MS SQL Server lương thưởng hấp dẫn

SQL vs MySQL

SQL vs MySQLSQL vs MySQL

Chắc hẳn nhiều bạn bắt đầu học về cơ sở dữ liệu sẽ nhầm tưởng SQL và MySQL là một. Nhưng nhu đã giải thích khái niệm ở trên. SQL và MySQL hoàn toàn khác nhau:

Đặc điểm SQL MySQL
Định nghĩa Ngôn ngữ truy vấn chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng ngôn ngữ SQL.
Chức năng chính Truy vấn, thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Lưu trữ, quản lý và truy xuất dữ liệu.
Tính linh hoạt Ít linh hoạt, tuân theo chuẩn. Linh hoạt cao, nhiều tùy chọn cấu hình.
Cộng đồng Rất rộng lớn và đa dạng. Lớn mạnh, tập trung vào mã nguồn mở.
Cập nhật Ít thay đổi, ổn định. Thường xuyên cập nhật, nhiều phiên bản.
Hệ điều hành Không phụ thuộc hệ điều hành. Hỗ trợ nhiều hệ điều hành.
Công cụ Không có công cụ quản lý tích hợp. Có công cụ quản lý MySQL Workbench.
Engine lưu trữ Chỉ hỗ trợ một loại. Hỗ trợ nhiều loại engine lưu trữ.
Bảo mật Tương đối cao, tuân theo chuẩn. Có thể tùy chỉnh, nhưng cần cấu hình cẩn thận.
Mở rộng Khó mở rộng. Dễ dàng mở rộng nhờ cộng đồng và các module.

So sánh chi tiết giữa MySQL và SQL Server

Đặc điểm MySQL SQL Server Giải thích chi tiết
Nhà cung cấp MySQL AB (thuộc Oracle) Microsoft MySQL ban đầu được phát triển bởi một công ty Thụy Điển, sau đó được Oracle mua lại. SQL Server hoàn toàn thuộc sở hữu của Microsoft.
Giấy phép Mã nguồn mở (GPL), bản quyền thương mại Thương mại MySQL có phiên bản cộng đồng miễn phí (GPL) và phiên bản thương mại cho doanh nghiệp. SQL Server chỉ có bản quyền thương mại với nhiều phiên bản khác nhau (Express, Standard, Enterprise).
Hệ điều hành Windows, Linux, macOS Windows, Linux (từ SQL Server 2017) MySQL có tính tương thích cao với nhiều hệ điều hành. SQL Server trước đây chủ yếu chạy trên Windows nhưng đã mở rộng sang Linux từ phiên bản 2017.
Công cụ quản lý MySQL Workbench SQL Server Management Studio (SSMS) MySQL Workbench là một công cụ trực quan để thiết kế, quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. SSMS là công cụ tương tự cho SQL Server và còn tích hợp với các dịch vụ đám mây Azure.
Ngôn ngữ lập trình SQL procedural language T-SQL, tích hợp .NET Cả hai đều hỗ trợ SQL tiêu chuẩn nhưng có các extension riêng. T-SQL của SQL Server mạnh mẽ hơn với tích hợp .NET, cho phép tạo các thủ tục lưu trữ phức tạp.
Sao lưu và phục hồi Hot backup (bằng công cụ bên thứ ba), MySQL Enterprise Backup Nhiều công cụ tích hợp (full backup, differential backup, transaction log backup) MySQL cần công cụ bên thứ ba cho sao lưu nóng, trong khi SQL Server cung cấp nhiều tùy chọn sao lưu trực tiếp.
Khả năng sẵn sàng cao Replication (master-slave, master-master), MySQL Cluster AlwaysOn Availability Groups, database mirroring, log shipping Cả hai đều có các cơ chế đảm bảo dữ liệu luôn sẵn sàng, nhưng với các đặc điểm khác nhau. AlwaysOn của SQL Server được đánh giá cao về tính năng.
Engine lưu trữ InnoDB (mặc định), MyISAM, Memory Một engine duy nhất nhưng có nhiều tính năng (partitioning, compression, in-memory) MySQL cho phép chọn engine lưu trữ phù hợp với từng loại dữ liệu, trong khi SQL Server sử dụng một engine duy nhất nhưng cung cấp nhiều tùy chọn cấu hình.
Hỗ trợ JSON Từ phiên bản 5.7 Từ SQL Server 2016 Cả hai đều hỗ trợ lưu trữ và truy vấn dữ liệu JSON, nhưng với cú pháp và tính năng khác nhau.
Cộng đồng Lớn mạnh, mã nguồn mở Lớn, tập trung vào doanh nghiệp Cộng đồng MySQL rất lớn và hoạt động, trong khi cộng đồng SQL Server cũng lớn nhưng tập trung vào các doanh nghiệp sử dụng Microsoft.
Chi phí Miễn phí (bản cộng đồng), bản thương mại có phí Chỉ có bản thương mại, nhiều mức giá khác nhau MySQL có lựa chọn miễn phí, trong khi SQL Server chỉ có bản trả phí.

Khi nào nên lựa chọn MySQL hay SQL Server?

Việc lựa chọn giữa MySQL và SQL Server phụ thuộc chặt chẽ vào quy mô, đặc thù của dự án và các mục tiêu kinh doanh cụ thể. MySQL, với tính linh hoạt cao, cộng đồng rộng lớn và chi phí hợp lý, có bản sử dụng miễn phí thường được ưu tiên cho các dự án vừa và nhỏ, các ứng dụng web đòi hỏi khả năng tùy biến cao.

Trong khi đó, SQL Server, với sự hỗ trợ mạnh mẽ của Microsoft, các tính năng nâng cao và khả năng tích hợp sâu rộng, tỏ ra phù hợp với các doanh nghiệp lớn, các ứng dụng đòi hỏi tính bảo mật và ổn định cao. Khi đưa ra quyết định, các yếu tố như hiệu năng, khả năng mở rộng, chi phí, kinh nghiệm của đội ngũ và sự phù hợp với hệ sinh thái công nghệ hiện có cần được cân nhắc kỹ lưỡng.

Hơn nữa cả hai cơ sở dữ liệu đều được hỗ trợ tốt bởi các nhà cung cấp đám mây lớn như AWS, Azure và Google Cloud, vì vậy đây là hai RDBMS được sử dụng rất phổ biến hiện nay.

>> Xem thêm: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Top 15 DBMS phổ biến nhất hiện nay

Bài viết trên của Station D đã phân biệt sự khác nhau giữa SQL, MS SQL Server và MySQL, cùng với các bảng so sánh thật chi tiết, hi vọng nó đã giúp bạn hiểu về ba khái niệm này cũng như có sự lựa chọn phù hợp cho dự án của mình.

Xem thêm các việc làm ngành IT hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd