Lộ trình học MySQL từ A đến Z

Lập Trình
Lộ trình học MySQL từ A đến Z

MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server ; phổ biến nhất thế giới và được các lập trình viên, nhà phát triển hệ thống, ứng dụng rất ưa chuộng. MySQL gần như trở thành một kiến thức bắt buộc phải có với 1 lập trình viên muốn trở thành Backend Developer, nó cũng được sử dụng để giảng dạy trong hầu hết các khóa học liên quan đến việc thao tác với cơ sở dữ liệu (Databases). Hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu về hệ thống này và lộ trình học MySQL cho công việc của 1 lập trình viên nhé.

Các khái niệm hệ thống cơ sở dữ liệu

  • Database: là tập hợp dữ liệu theo cùng 1 cấu trúc, nơi chứa và sắp đặt dữ liệu
  • RDBMS: hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ, cho phép bạn triển khai 1 Database với các bảng dữ liệu, cột(column), chỉ mục(index); thông dịch 1 truy vấn SQL và tổ hợp thông tin từ các bảng khác nhau.
  • SQL: ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, phục vụ việc lưu trữ và xử lý thông tin trong cơ sở dữ liệu quan hệ.

Như vậy MySQL là 1 RDBMS giúp chúng ta triển khai được 1 database, và sử dụng các câu lệnh SQL để thực hiện việc đọc, ghi, truy vấn cơ sở dữ liệu.

MySQL là mã nguồn mở được thiết kế bởi 1 công ty phần mềm Thụy Điển có tên là MySQL AB từ những năm 1995; hiện tại thì nó đang được sở hữu bởi Oracle do các thương vụ mua lại vào năm 2008 và 2010. MySQL làm việc được trên nhiều hệ điều hành và với hầu hết các ngôn ngữ lập trình hiện nay từ PHP, Java, C, JS, Python … chính vì thế nó rất phổ biến và được sử dụng cho nhiều công ty, tập đoàn từ lớn đến nhỏ.

Most Popular Databases In the WorldMost Popular Databases In the World

MySQL là 1 công cụ giúp bạn tạo ra cơ sở dữ liệu và thao tác với nó, tất nhiên trong 1 hệ thống thì không thể chỉ tồn tại MySQL, nó cần những thành phần khác để kết nối và sử dụng. Vì thế trước khi bắt đầu học MySQL, bạn hãy chắc chắn rằng mình đã trang bị 1 số kiến thức về frontend cũng như backend để giao tiếp với MySQL. Tiếp theo chúng ta sẽ cùng đi cùng bước trong lộ trình học MySQL:

Cài đặt, thiết lập môi trường và thao tác với Database

Bạn có thể dễ dàng tải MySQL từ trang chủ và cài đặt khá dễ dàng trên nhiều nền tảng Window, MacOS hay Linux. MySQL có cung cấp cho các bạn 1 số tool, ứng dụng để thao tác với database 1 cách trực quan, tuy nhiên khi ban đầu học MySQL, 1 lời khuyên cho bạn là hãy sử dụng command lines để học và nhớ các lệnh cần thiết.

Cài đặt, thiết lập môi trường và thao tác với DatabaseCài đặt, thiết lập môi trường và thao tác với Database

Hãy thử và ghi nhớ các thao tác lệnh cơ bản với database thông qua MySQL như dưới đây:

  • Tạo database: CREATE DATABASE Ten_co_so_du_lieu;
  • Xóa database: DROP DATABASE ten_co_so_du_lieu;
  • Tạo bảng: CREATE TABLE ten_bang (ten_cot kieu_du_lieu_cucot);
  • Xóa bảng: DROP TABLE ten_bang;
  • Chèn dữ liệu vào bảng: INSERT INTO ten_bang ( truong1, truong2,…truongN ) VALUES ( giatri1, giatri2,…giatriN );
  • Lấy dữ liệu: SELECT truong1, truong2,…truongN FROM ten_bang
  • Xóa dữ liệu: DELETE FROM ten_bang [Menhde WHERE]

Tham khảo việc làm MySQL Hồ Chí Minh hấp dẫn

Kết nối MySQL 

MySQL cung cấp các hàm mysql_connect để mở kết nối tới cơ sở dữ liệu dành cho từng ngôn ngữ lập trình khác nhau. Trong đó các tham số dùng chung bạn cần lưu ý:

  • Server: hostname đang chạy database server, mặc định sẽ dùng port 3306
  • User/Passwd: thông tin tài khoản đăng nhập
  • Client_flags: 1 số config mặc định của MySQL như MYSQL_CLIENT_SSL, MYSQL_CLIENT_COMPRESS, MYSQL_CLIENT_IGNORE_SPACE, MYSQL_CLIENT_INTERACTIVE

Sau khi kết nối thành công, bạn có thể tương tác với cơ sở dữ liệu trong MySQL, thực hiện các câu lệnh truy vấn từ ứng dụng của bạn. Để đóng kết nối đến MySQL, chúng ta sử dụng function mysql_close.

Đến bước này chúng ta đã sẵn sàng với MySQL, có thể tạo ra ứng dụng thực tế để chạy và học nó. Bước tiếp theo hãy đi vào kiến thức cơ bản về ngôn ngữ SQL cũng như MySQL.

MySQL cơ bản

  • Kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu trong MySQL: có 3 loại cơ bản là kiểu số, kiểu datetime và kiểu chuỗi

  • Kiểu số: INT, TINYINT, SMALLINT, MEDIUMINT, BIGINT, FLOAT(M,D), DOUBLE(M,D), DECIMAL(M,D)
  • Kiểu datetime: DATE, DATETIME, TIMESTAMP, TIME, YEAR(M)
  • Kiểu chuỗi: CHAR(M), VARCHAR(M), BLOB, TINYBLOB, MEDIUMBLOB, LONGBLOB, TEXT, TINYTEXT, MEDIUMTEXT, LONGTEXT, ENUM

Hãy cố gắng nắm rõ các loại dữ liệu này, với bài toán thực tế khi mà database của bạn có hàng triệu bản ghi thì việc 1 field chuyển được từ INT xuống thành TINYINT giúp size database của bạn giảm xuống được rất nhiều.

  • Các câu lệnh truy vấn

SQL viết tắt của Structured Query Language – ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, nó là 1 ngôn ngữ, là tập hợp các lệnh để tương tác với cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ chuẩn được sử dụng hầu hết cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ, vì thế muốn học MySQL thì bạn bắt buộc phải học SQL. 

Các lệnh SQL tiêu chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ là CREATE, SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE và DROP, về bản chất chúng được chưa thành 3 nhóm:

  • Định nghĩa dữ liệu: CREATE, ALTER, DROP
  • Thao tác dữ liệu: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE
  • Điều khiển dữ liệu: GRANT, REVOKE

Trong 1 câu query SQL (truy vấn đơn) thì không chỉ sử dụng dữ liệu trong 1 bảng, vì thế bạn cũng cần tìm hiểu sử dụng JOIN 1 cách hiệu quả. Ngoài ra các từ khóa khác phục vụ cho từng bài toán cụ thể thì SQL cũng cung cấp cho chúng ta như WHERE, LIKE, ORDER BY, GROUP BY, …

  • Transaction trong MySQL

Transaction là 1 đơn vị công việc được thực hiện bởi 1 database; hiểu đơn giản thì đó là thì bạn sẽ gộp nhiều truy vấn SQL vào thành một nhóm và thực thi tất cả chúng cùng nhau. Nếu trong 1 transaction có hoạt động riêng nào đó thất bại thì toàn bộ transaction đó sẽ thất bại.

Transaction quan trọng tương tự như Promise trong ngôn ngữ lập trình, nó bắt đầu với lệnh BEGIN WORK và kết thúc với hoặc 1 lệnh COMMIT (khi thành công) hoặc lệnh ROLLBACK (khi thất bại). Transaction đảm bảo rằng database của bạn được thay đổi 1 cách chính xác và không bị ảnh hưởng từ các yếu tố khác chen vào giữa.

Đến đây các bạn có thể tự tin với các kiến thức về MySQL của mình để làm việc trong các dự án thực tế và phục vụ cho công việc. Bước tiếp theo hãy cố gắng tìm hiểu những kiến thức nâng cao hơn về MySQL.

MySQL nâng cao

MySQL nâng cao là những kỹ thuật, khái niệm được MySQL định nghĩa ra để chúng ta sử dụng nhằm giải quyết các bài toán khó, đặc thù, hay thao tác với dữ liệu lớn. Có thể kể ra ở đây 1 số kỹ thuật mà các bạn nên tham khảo:

  • View: tác dụng như 1 bảng ảo với các fields và records tự định nghĩa giúp tăng tốc độ truy vấn dữ liệu từ database
  • Stored Procedure: các hàm xử lý điều kiện (IF ELSE, SWITCH CASE) hay xử lý chuỗi (replace, concat, count), … giống hệt như ngôn ngữ lập trình viết ngay trong câu truy vấn của MySQL. Nó giúp tăng hiệu suất của ứng dụng, giảm thời gian giao tiếp với database nếu bạn biết sử dụng đúng cách.
  • Index: là dữ liệu có cấu trúc B-Tree giúp cải thiện tốc độ tìm kiếm trên 1 bảng và giảm chi phí thực hiện truy vấn. Thực tế thì kỹ thuật này áp dụng ngay từ lúc bạn học MySQL cơ bản, tuy nhiên để đào sâu và tận dụng nó thì có rất nhiều thứ cần tìm hiểu.
  • Full Text Search: kỹ thuật tìm kiếm các tài liệu không phù hợp với tiêu chí tìm kiếm. Nó được sử dụng phổ biến nhất khi tìm kiếm file hay các tài liệu kích thước lớn, được sử dụng rất nhiều bởi các công cụ tìm kiếm như Google, Bing
  • Trigger: trình kích hoạt được sử dụng để thực hiện 1 hành động nào đó khi có tác động theo thiết lập từ trước. Kỹ thuật này cũng tương tự như trong ngôn ngữ lập trình, giúp các bạn thêm các hoạt động ngầm tác động trực tiếp lên database khi có điều kiện nhất định xảy ra.

Còn rất nhiều các kỹ thuật, kiến thức khác trong MySQL mà các bạn có thể tìm hiểu và học thêm. Khi đã khá thành thạo và quen thuộc với MySQL nói riêng cũng như 1 hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đó, nếu xác định trở thành 1 Database Developer, bạn có thể cân nhắc 2 hướng:

  • Đi thiên về kỹ thuật: trở thành Data Architect – thiết kế ra các cơ sở dữ liệu cho doanh nghiệp; nhất là trong thời kỳ hiện nay với AI và BigData thì vị trí này đang trở nên rất cần thiết.
  • Theo thiên hướng quản lý: trở thành PM, BA – việc nắm được kiến thức SQL giúp bạn có thể hỗ trợ được rất nhiều cho cả team Dev và team Tester trong dự án làm việc.

Kết bài

Qua bài viết này chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về lộ trình học MySQL, cũng có rất nhiều kiến thức để học và tìm hiểu tương tự như 1 ngôn ngữ lập trình nào. Nếu muốn trở thành 1 MySQL Developer, hãy bắt đầu học và làm thử từng bước như trên nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc và hẹn gặp lại trong các bài viết sau của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm các việc làm Developer hấp dẫn tại Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd