Java Sleep: Kỹ thuật ngủ luồng trong lập trình Java

Lập Trình
Java Sleep: Kỹ thuật ngủ luồng trong lập trình Java

Trong lập trình đa luồng, việc quản lý thời gian chờ đợi là rất quan trọng để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu suất của ứng dụng. Java cung cấp nhiều cách khác nhau để thực hiện chức năng này, trong đó, kỹ thuật ngủ luồng là một kỹ thuật được sử dụng rộng rãi. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về kỹ thuật Java Sleep, từ việc tổ chức các luồng đến cách sử dụng các methods ngủ luồng hiệu quả nhất.

Tổ chức các luồng trong Java bằng class Thread

Trong Java, các luồng được tạo ra bằng cách mở rộng class Thread. Class Thread cung cấp một loạt methods (phương thức) để quản lý luồng, bao gồm cả method sleep() để ngủ luồng. Để tạo một luồng mới, bạn có thể thực hiện như sau:

public class MyThread extends Thread {
    @Override
    public void run() {
        // Code chạy trong luồng
    }
}

Khi tạo một đối tượng từ class MyThread, bạn có thể gọi method start() để bắt đầu chạy luồng. Phương thức này sẽ tự động gọi method run() của class MyThread và thực thi các câu lệnh trong đó.

Đặt tên cho luồng

Khi tạo một luồng mới, bạn có thể đặt tên cho nó bằng cách sử dụng method setName() của class Thread. Điều này giúp bạn dễ dàng nhận biết và quản lý các luồng trong ứng dụng của mình.

MyThread thread = new MyThread();
thread.setName("Luồng 1");

Ưu điểm của việc sử dụng class Thread

Sử dụng class Thread để tổ chức các luồng trong Java có một số ưu điểm như sau:

  • Dễ dàng quản lý và theo dõi các luồng trong ứng dụng.
  • Cho phép tùy chỉnh các thuộc tính của luồng như tên, độ ưu tiên, v.v.
  • Có thể kế thừa từ class Thread để tạo ra các class con với các chức năng khác nhau.

Tuy nhiên, việc sử dụng class Thread cũng có một số hạn chế như sau:

  • Không thể kế thừa từ các class khác ngoài Thread.
  • Có thể dẫn đến xung đột khi sử dụng nhiều luồng trong cùng một tài nguyên.

Ngủ một luồng trong Java

Trong quá trình thực thi, có những trường hợp bạn cần phải tạm dừng hoặc ngủ một luồng để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu suất của ứng dụng. Trong Java, có hai cách chính để ngủ luồng là sử dụng method sleep() của luồng hoặc sử dụng method wait() và notify() của class Object.

Sử dụng method sleep() của luồng trong Java

Để ngủ một luồng trong một khoảng thời gian nhất định, bạn có thể sử dụng method sleep(). Phương thức này chấp nhận một đối số là thời gian ngủ tính bằng mili giây.

thread.sleep(1000); // Ngủ luồng trong 1 giây

Khi gọi method sleep(), luồng sẽ tạm dừng việc thực thi trong khoảng thời gian được chỉ định trước đó. Sau khi hết thời gian ngủ, luồng sẽ tiếp tục thực thi các câu lệnh tiếp theo.

Sử dụng method wait() và notify() của Object để ngủ luồng trong Java

Phương thức wait() và notify() của class Object cũng có thể được sử dụng để ngủ luồng. Phương thức wait() sẽ tạm dừng luồng cho đến khi được gọi method notify().

synchronized (obj) {
    obj.wait(); // Tạm dừng luồng và chờ đợi cho đến khi được gọi method notify()
}

Việc sử dụng method wait() và notify() thường được áp dụng trong trường hợp có nhiều luồng cùng truy cập vào một tài nguyên và cần đảm bảo tính đồng bộ giữa các luồng đó.

Ứng tuyển các vị trí việc làm Java lương cao trên Station D

Ngủ nhiều luồng đồng thời trong Java

Trong một số trường hợp, bạn có thể cần phải ngủ nhiều luồng đồng thời để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu suất của ứng dụng. Trong Java, có hai cách để làm điều này là sử dụng method join() hoặc sử dụng class CountDownLatch.

Sử dụng method join()

Phương thức join() cho phép một luồng chờ đợi cho đến khi một luồng khác hoàn thành việc thực thi. Điều này giúp đảm bảo rằng các luồng sẽ được thực thi theo đúng thứ tự và tránh xung đột.

thread1.join(); // Luồng 1 sẽ chờ đợi cho đến khi luồng 2 hoàn thành việc thực thi

Sử dụng class CountDownLatch

Class CountDownLatch cung cấp một cơ chế đơn giản để đồng bộ hóa nhiều luồng trong Java. Nó cho phép một luồng chờ đợi cho đến khi một số lượng luồng đã được đặt trước hoàn thành việc thực thi.

CountDownLatch latch = new CountDownLatch(2); // Tạo một CountDownLatch với số lượng luồng cần chờ là 2
// Thực thi các luồng
latch.await(); // Luồng hiện tại sẽ chờ đợi cho đến khi hai luồng đã được đặt trước hoàn thành việc thực thi

Cách sử dụng method sleep() trong đa luồng

Khi sử dụng method sleep() trong đa luồng, có một số điều cần lưu ý để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu suất của ứng dụng.

Sử dụng method sleep() trong synchronized block

Khi sử dụng method sleep() trong một synchronized block, luồng sẽ tạm dừng và nhường lock cho các luồng khác. Điều này giúp đảm bảo rằng các luồng sẽ không xung đột khi truy cập vào cùng một tài nguyên.

synchronized (obj) {
    thread.sleep(1000); // Luồng sẽ tạm dừng và nhường lock cho các luồng khác
}

Sử dụng method sleep() trong non-synchronized block

Nếu sử dụng method sleep() trong một non-synchronized block, luồng vẫn sẽ tạm dừng nhưng không nhường lock cho các luồng khác. Điều này có thể dẫn đến xung đột khi nhiều luồng cùng truy cập vào cùng một tài nguyên.

thread.sleep(1000); // Luồng sẽ tạm dừng nhưng không nhường lock cho các luồng khác

Các trường hợp ngoại lệ có thể xảy ra khi sử dụng method sleep()

Trong quá trình sử dụng method sleep(), có một số trường hợp ngoại lệ có thể xảy ra. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến tính đồng bộ và hiệu suất của ứng dụng.

InterruptedException

Khi một luồng đang ngủ bị gián đoạn bởi một luồng khác, nó sẽ ném ra một ngoại lệ InterruptedException. Điều này có thể xảy ra khi một luồng khác gọi method interrupt() hoặc notify() trong khi luồng đang ngủ.

Để xử lý ngoại lệ này, bạn có thể sử dụng cấu trúc try-catch hoặc throws để xử lý hoặc chuyển tiếp ngoại lệ này.

try {
    thread.sleep(1000);
} catch (InterruptedException e) {
    // Xử lý ngoại lệ
}

IllegalMonitorStateException

Ngoại lệ IllegalMonitorStateException có thể xảy ra khi sử dụng method wait() hoặc notify() trong một synchronized block không đúng cách. Điều này có thể xảy ra khi sử dụng method sleep() trong một synchronized block và luồng bị gián đoạn khi đang ngủ.

Để tránh ngoại lệ này, bạn cần đảm bảo rằng methods wait() và notify() được gọi trong cùng một synchronized block.

Các mẹo để sử dụng method sleep() hiệu quả

Để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu suất của ứng dụng, có một số mẹo khi sử dụng method sleep() trong Java như sau:

  • Sử dụng method sleep() trong synchronized block để đảm bảo tính đồng bộ giữa các luồng.
  • Sử dụng cấu trúc try-catch hoặc throws để xử lý ngoại lệ InterruptedException.
  • Tránh sử dụng method sleep() trong non-synchronized block để tránh xung đột giữa các luồng.
  • Đảm bảo rằng methods wait() và notify() được gọi trong cùng một synchronized block để tránh ngoại lệ IllegalMonitorStateException.

Cạm bẫy cần tránh khi sử dụng method sleep() trong Java

Trong quá trình sử dụng method sleep(), có một số cạm bẫy cần tránh để đảm bảo tính đồng bộ và hiệu suất của ứng dụng.

Sử dụng method sleep() quá lâu

Việc sử dụng method sleep() quá lâu có thể làm giảm hiệu suất của ứng dụng. Điều này có thể xảy ra khi bạn sử dụng một khoảng thời gian ngủ lớn hơn thực tế cần thiết hoặc khi sử dụng method sleep() trong một vòng lặp không cần thiết.

Để tránh điều này, bạn nên xác định khoảng thời gian ngủ cần thiết và sử dụng nó một cách hợp lý.

Không xử lý ngoại lệ InterruptedException

Nếu không xử lý ngoại lệ InterruptedException, luồng sẽ tiếp tục thực thi mà không biết rằng nó đã bị gián đoạn. Điều này có thể gây ra các vấn đề về tính đồng bộ và hiệu suất của ứng dụng.

Để tránh điều này, bạn nên luôn xử lý hoặc chuyển tiếp ngoại lệ InterruptedException khi sử dụng method sleep().

Các giải pháp thay thế cho method sleep() trong Java

Ngoài method sleep(), trong Java còn có một số giải pháp khác để ngủ luồng như sử dụng class ScheduledExecutorService hoặc sử dụng method wait() và notify() của class Object.

Sử dụng class ScheduledExecutorService

Class ScheduledExecutorService cung cấp methods cho phép bạn lập lịch thực thi các tác vụ trong tương lai. Bằng cách sử dụng class này, bạn có thể đặt một khoảng thời gian chờ và sau đó tiếp tục thực thi các tác vụ khác.

ScheduledExecutorService executor = Executors.newSingleThreadScheduledExecutor();
executor.schedule(() -> {
    // Thực thi tác vụ sau 1 giây
}, 1, TimeUnit.SECONDS);

Sử dụng method wait() và notify()

Như đã đề cập ở trên, method wait() và notify() của class Object cũng có thể được sử dụng để ngủ luồng. Điều này có thể hữu ích trong trường hợp cần đảm bảo tính đồng bộ giữa các luồng khi truy cập vào cùng một tài nguyên.

Kết luận

Những thông tin trên đã giúp bạn hiểu về cách tổ chức các luồng trong Java bằng class Thread và cách sử dụng method sleep() để ngủ luồng, cách sử dụng method wait() và notify() của class Object để ngủ luồng, cách ngủ nhiều luồng đồng thời và cách sử dụng method sleep() trong đa luồng, các mẹo để sử dụng method này hiệu quả, cạm bẫy cần tránh và các giải pháp thay thế cho method sleep().

Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của Station D lại chuyên mục Lập trình để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích.

Bài viết mang tính chất tham khảo
Nội dung được tổng hợp bởi công cụ AI và điều chỉnh bởi Ban Biên tập Station D

Xem ngay những tin đăng tuyển IT lương cao

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd