Java là gì? Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Java

Lập Trình
Java là gì? Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Java
Java là ngôn ngữ lập trình thuộc top phổ biến nhất thế giới, Java không chỉ phổ biến trong lập trình ứng dụng web và di động mà còn là xương sống của nhiều hệ thống lớn như các nền tảng giao dịch tài chính, hệ thống quản lý doanh nghiệp, và các ứng dụng nhúng. Vậy Java là gì? Java hoạt động ra sao và ứng dụng như thế nào? Cùng Station D tìm hiểu tổng quan về ngôn ngữ lập trình Java này thông qua bài viết bên dưới nhé! Java là gì? Java là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Ngôn ngữ Java được sử dụng phổ biến trong phát triển phần mềm, trang web, game hay ứng dụng trên các thiết bị di động. Java được khởi đầu bởi James Gosling và bạn đồng nghiệp ở Sun MicroSystem năm 1991. Ban đầu Java được tạo ra nhằm mục đích viết phần mềm cho các sản phẩm gia dụng, và có tên là Oak. Java được chính thức phát hành năm 1994, đến năm 2010 được Oracle mua lại từ Sun MicroSystem. Java được thiết kế với tiêu chí “ Write Once, Run Anywhere ” (viết một lần, chạy mọi nơi), tức là mã nguồn Java sau khi biên dịch có thể chạy trên bất kỳ nền tảng nào hỗ trợ Java Virtual Machine (JVM), mà không cần thay đổi lại mã. Điều này giúp Java trở thành một ngôn ngữ lập trình đa nền tảng và rất phổ biến. Tham khảo thêm về công việc của Java developer tại đây Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Java là gì? Nguồn ảnh: ScholarHat Tương tự C++, hướng đối tượng hoàn toàn Trong quá trình tạo ra một ngôn ngữ mới phục vụ...

Java là ngôn ngữ lập trình thuộc top phổ biến nhất thế giới, Java không chỉ phổ biến trong lập trình ứng dụng web và di động mà còn là xương sống của nhiều hệ thống lớn như các nền tảng giao dịch tài chính, hệ thống quản lý doanh nghiệp, và các ứng dụng nhúng. Vậy Java là gì? Java hoạt động ra sao và ứng dụng như thế nào? Cùng Station D tìm hiểu tổng quan về ngôn ngữ lập trình Java này thông qua bài viết bên dưới nhé!

Java là gì?

Java là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Ngôn ngữ Java được sử dụng phổ biến trong phát triển phần mềm, trang web, game hay ứng dụng trên các thiết bị di động.

Java được khởi đầu bởi James Gosling và bạn đồng nghiệp ở Sun MicroSystem năm 1991. Ban đầu Java được tạo ra nhằm mục đích viết phần mềm cho các sản phẩm gia dụng, và có tên là Oak. Java được chính thức phát hành năm 1994, đến năm 2010 được Oracle mua lại từ Sun MicroSystem.

Java được thiết kế với tiêu chí “Write Once, Run Anywhere” (viết một lần, chạy mọi nơi), tức là mã nguồn Java sau khi biên dịch có thể chạy trên bất kỳ nền tảng nào hỗ trợ Java Virtual Machine (JVM), mà không cần thay đổi lại mã. Điều này giúp Java trở thành một ngôn ngữ lập trình đa nền tảng và rất phổ biến.

Tham khảo thêm về công việc của Java developer tại đây

Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Java là gì?

Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Java là gì?Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Java là gì?

Nguồn ảnh: ScholarHat

Tương tự C++, hướng đối tượng hoàn toàn

Trong quá trình tạo ra một ngôn ngữ mới phục vụ cho mục đích chạy được trên nhiều nền tảng, các kỹ sư của Sun MicroSystem muốn tạo ra một ngôn ngữ dễ học và quen thuộc với đa số người lập trình. Vì vậy họ đã sử dụng lại các cú pháp của C và C++.

Tuy nhiên, trong Java thao tác với con trỏ bị lược bỏ nhằm đảo bảo tính an toàn và dễ sử dụng hơn. Các thao tác overload, goto hay các cấu trúc như struct và union cũng được loại bỏ khỏi Java.

Độc lập phần cứng và hệ điều hành

Một chương trình viết bằng ngôn ngữ Java có thể chạy tốt ở nhiều môi trường khác nhau. Gọi là khả năng “cross-platform”. Khả năng độc lập phần cứng và hệ điều hành được thể hiện ở 2 cấp độ là cấp độ mã nguồn và cấp độ nhị phân.

Ở cấp độ mã nguồn: Kiểu dữ liệu trong Java nhất quán cho tất cả các hệ điều hành và phần cứng khác nhau. Java có riêng một bộ thư viện để hỗ trợ vấn đề này. Chương trình viết bằng ngôn ngữ Java có thể biên dịch trên nhiều loại máy khác nhau mà không gặp lỗi.

Ở cấp độ nhị phân: Một mã biên dịch có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau mà không cần dịch lại mã nguồn. Tuy nhiên cần có Java Virtual Machine để thông dịch đoạn mã này.

Ngôn ngữ thông dịch

Ngôn ngữ lập trình thường được chia ra làm 2 loại (tùy theo các hiện thực hóa ngôn ngữ đó) là ngôn ngữ thông dịch và ngôn ngữ biên dịch.

  • Thông dịch (Interpreter) : Nó dịch từng lệnh rồi chạy từng lệnh, lần sau muốn chạy lại thì phải dịch lại.
  • Biên dịch (Compiler): Code sau khi được biên dịch sẽ tạo ra 1 file thường là .exe, và file .exe này có thể đem sử dụng lại không cần biên dịch nữa.

Ngôn ngữ lập trình Java thuộc loại ngôn ngữ thông dịch. Chính xác hơn, Java là loại ngôn ngữ vừa biên dịch vừa thông dịch. Cụ thể như sau

Khi viết mã, hệ thống tạo ra một tệp .java. Khi biên dịch mã nguồn của chương trình sẽ được biên dịch ra mã byte code. Máy ảo Java (Java Virtual Machine) sẽ thông dịch mã byte code này thành machine code  (hay native code) khi nhận được yêu cầu chạy chương trình.

Tổng quan về ngôn ngữ lập trình javaTổng quan về ngôn ngữ lập trình java

Ưu điểm : Phương pháp này giúp các đoạn mã viết bằng Java có thể chạy được trên nhiều nền tảng khác nhau. Với điều kiện là JVM có hỗ trợ chạy trên nền tảng này.

Nhược điểm : Cũng như các ngôn ngữ thông dịch khác, quá trình chạy các đoạn mã Java là chậm hơn các ngôn ngữ biên dịch khác (tuy nhiên vẫn ở trong một mức chấp nhận được).

Cơ chế thu gom rác tự động

Khi tạo ra các đối tượng trong Java, JRE sẽ tự động cấp phát không gian bộ nhớ cho các đối tượng ở trên heap.

Với ngôn ngữ như C/C++, bạn sẽ phải yêu cầu hủy vùng nhớ mà bạn đã  cấp phát, để tránh việc thất thoát vùng nhớ. Tuy nhiên vì một lý do nào đó, bạn không hủy một vài vùng nhớ, dẫn đến việc thất thoát và làm giảm hiệu năng chương trình.

Ngôn ngữ lập trình Java hỗ trợ cho bạn điều đó, nghĩa là bạn không phải  tự gọi hủy các vùng nhớ. Bộ thu dọn rác của Java sẽ theo vết các tài nguyên đã được cấp. Khi không có tham chiếu nào đến vùng nhớ, bộ thu dọn rác sẽ tiến hành thu hồi vùng nhớ đã được cấp phát.

>>> Xem thêm: Học lập trình Java từ đâu và như thế nào?

Đa luồng

Java hỗ trợ lập trình đa tiến trình (multithread) để thực thi các công việc đồng thời. Đồng thời cũng cung cấp giải pháp đồng bộ giữa các tiến trình (giải pháp sử dụng priority…).

Tính an toàn và bảo mật

Tính an toàn

  • Ngôn ngữ lập trình Java yêu cầu chặt chẽ về kiểu dữ liệu.
  • Dữ liệu phải được khai báo tường minh.
  • Không sử dụng con trỏ và các phép toán với con trỏ.
  • Java kiểm soát chặt chẽ việc truy nhập đến mảng, chuỗi. Không cho phép sử dụng các kỹ thuật tràn. Do đó các truy nhập sẽ không vượt quá kích thước của mảng hoặc chuỗi.
  • Quá trình cấp phát và giải phóng bộ nhớ được thực hiện tự động.
  • Cơ chế xử lý lỗi giúp việc xử lý và phục hồi lỗi dễ dàng hơn.

Tính bảo mật

Java cung cấp một môi trường quản lý chương trình với nhiều mức khác nhau.

  • Mức 1 : Chỉ có thể truy xuất dữ liệu cũng như phương phức thông qua giao diện mà lớp cung cấp.
  • Mức 2 : Trình biên dịch kiểm soát các đoạn mã sao cho tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình Java trước khi thông dịch.
  • Mức 3 : Trình thông dịch sẽ kiểm tra mã byte code xem các đoạn mã này có đảm bảo được các quy định, quy tắc trước khi thực thi.
  • Mức 4: Java kiểm soát việc nạp các lớp vào bộ nhớ để giám sát việc vi phạm giới hạn truy xuất trước khi nạp vào hệ thống.

Quá trình code Java diễn ra như thế nào?

Như đã giới thiệu, Java hoạt động dựa trên một quy trình đặc biệt là “Compile Once, Run Anywhere“, nhờ vào việc sử dụng Máy ảo Java. Cụ thể, khi bạn viết một chương trình Java, quy trình hoạt động của Java có thể được chia làm ba bước chính:

  1. Viết mã nguồn: Lập trình viên viết mã nguồn Java trong các tệp .java.
  2. Biên dịch mã nguồn: Mã nguồn Java được biên dịch bởi trình biên dịch Java (Java Compiler) thành bytecode (tệp .class). Bytecode này không phải là mã máy mà máy tính có thể hiểu ngay, nhưng nó là dạng trung gian có thể được hiểu bởi bất kỳ hệ điều hành nào có JVM.
  3. Chạy chương trình: Bytecode sau đó được JVM thực thi. JVM dịch bytecode này thành mã máy (machine code) để hệ điều hành và phần cứng cụ thể có thể hiểu và thực thi chương trình.

Máy ảo Java (JVM – Java Virtual Machine)

Để đảm bảo tính đa nền, Java sử dụng cơ chế Máy ảo của Java.

Khi thực hiện một chương trình, máy ảo Java lần lượt thông dịch các chỉ thị dưới dạng Bytecode thành các chỉ thị dạng nhị phân của máy tính thực và thực thi thực sự chúng trên máy tính thực (còn gọi là khả năng khả chuyển).

Máy ảo thực tế đó là một chương trình thông dịch. Vì thế các hệ điều hành khác nhau sẽ có các máy ảo khác nhau. Để thực thi một ứng dụng của Java trên một hệ điều hành cụ thể, cần phải cài đặt máy ảo tương ứng cho hệ điều hành đó.

JVM cung cấp môi trường thực thi cho chương trình Java (còn gọi là khả năng độc lập với nền).

Có nhiều JVM cho các nền tảng khác nhau chẳng hạn như: Windows, Liux, và Mac.

Một số thuật ngữ thường gặp trong Java

Bytecode

Bytecode là mã trung gian mà trình biên dịch Java tạo ra sau khi biên dịch mã nguồn. Nó không phụ thuộc vào hệ điều hành cụ thể và có thể chạy trên bất kỳ hệ thống nào có Java Virtual Machine (JVM). JVM sẽ dịch bytecode thành mã máy để chạy trên hệ điều hành đó, giúp Java đạt tính độc lập nền tảng.

Garbage Collection (GC)

Garbage Collection là cơ chế tự động quản lý bộ nhớ trong Java. GC tự động dọn dẹp các đối tượng không còn sử dụng nữa, giúp giải phóng bộ nhớ và ngăn ngừa rò rỉ bộ nhớ, đảm bảo ứng dụng hoạt động ổn định mà không cần lập trình viên phải quản lý thủ công.

JDK (Java Development Kit)

JDK là bộ công cụ dành cho lập trình viên Java, bao gồm trình biên dịch (compiler), thư viện chuẩn, và JVM để giúp phát triển và chạy các ứng dụng Java.

JRE (Java Runtime Environment)

JRE là môi trường giúp chạy các chương trình Java đã được biên dịch, bao gồm JVM và các thư viện cần thiết để thực thi chương trình.

API (Application Programming Interface)

API trong Java là tập hợp các thư viện và công cụ hỗ trợ lập trình viên phát triển các ứng dụng, cung cấp các chức năng sẵn có để giải quyết nhiều tác vụ như xử lý dữ liệu, lập trình mạng, và quản lý giao diện người dùng

ClassPath

ClassPath là biến môi trường (environment variable) mà JVM sử dụng để tìm kiếm các file .class hoặc file bytecode được sử dụng bởi ứng dụng Java.

Các loại ứng dụng được phát triển sử dụng Java

Các loại ứng dụng được phát triển sử dụng JavaCác loại ứng dụng được phát triển sử dụng Java

Java là một ngôn ngữ lập trình phổ biến, mạnh mẽ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhờ vào tính độc lập nền tảng, hiệu suất ổn định và bộ thư viện phong phú. Dưới đây là các ứng dụng chính của Java trong nhiều lĩnh vực:

Phát triển Game

Java được sử dụng để phát triển nhiều game đơn giản cho cả máy tính và di động. Nhờ vào các thư viện như LibGDX và LWJGL (Lightweight Java Game Library), Java cung cấp môi trường phát triển mạnh mẽ cho các trò chơi 2D và 3D.

Đám mây (Cloud Computing)

Java là ngôn ngữ chính được sử dụng trong các dịch vụ và hệ thống đám mây (cloud computing) do khả năng xử lý song song mạnh mẽ và bảo mật cao. Các hệ thống như Amazon Web Services (AWS), Google Cloud và Microsoft Azure đều hỗ trợ Java cho việc phát triển và triển khai các ứng dụng trên đám mây.

Dữ liệu lớn (Big Data)

Trong lĩnh vực dữ liệu lớn (Big Data), Java đóng vai trò quan trọng nhờ vào các công cụ và framework mạnh mẽ như Apache Hadoop, Apache Spark. Những framework này chủ yếu được viết bằng Java và Scala, cho phép Java có thể xử lý và phân tích lượng dữ liệu lớn một cách hiệu quả.

Phát triển Web

Java là lựa chọn hàng đầu trong phát triển ứng dụng web nhờ vào các framework như Spring, Hibernate, và Struts. Java giúp xây dựng các ứng dụng web mạnh mẽ, bảo mật và có khả năng mở rộng tốt.

Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence – AI)

Java cũng được sử dụng trong trí tuệ nhân tạo (AI) nhờ vào tính năng đa luồng và khả năng mở rộng. Các thư viện Java hỗ trợ các mô hình học máy, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và các thuật toán AI như Deeplearning4j, Weka, và Apache Mahout.

Internet of Things (IoT)

Java là một ngôn ngữ phổ biến trong Internet of Things (IoT) nhờ vào khả năng tương thích với các thiết bị nhúng và hệ thống nhúng nhỏ gọn. Các hệ thống IoT yêu cầu tính bảo mật, độ ổn định, và khả năng hoạt động trên nhiều nền tảng, điều mà Java có thể đáp ứng tốt.

Ứng dụng Doanh nghiệp

Java từ lâu đã là lựa chọn hàng đầu trong việc xây dựng các hệ thống quản lý doanh nghiệp như ERP, CRM, và các hệ thống quản lý quy trình kinh doanh phức tạp. Với Java Enterprise Edition (Java EE), các doanh nghiệp có thể phát triển các ứng dụng lớn, phức tạp và bảo mật.

Các phiên bản của Java

Tổng quan về ngôn ngữ lập trình javaTổng quan về ngôn ngữ lập trình java

Java Standard Edition (Java SE) – Là một nền tảng cơ bản cho phép phát triển giao diện điều khiển, các ứng dụng mạng và các ứng dụng dạng Win Form.

Java Enterprise Edition (Java EE) – Được xây dựng trên nền tảng Java SE, giúp phát triển các ứng dụng web, các ứng dụng ở cấp doanh nghiệp, …

Java Mobile Edition (Java ME) – Là một nền tảng cho phép phát triển các ứng dụng nhúng vào các thiết bị điện tử như mobile,…

Hướng dẫn tải và cài đặt Java trên Windows

Việc tải về và cài đặt Java trên máy tính Windows của bạn không hề phức tạp nếu bạn làm theo từng bước hướng dẫn của chúng tôi. Quá trình này khá giống nhau trên tất cả các phiên bản Windows, ở đây Station D sẽ thực hiện trên Windows 11.

Bước 1: Tải xuống Java về máy tính

Mở trang tải xuống Java cho Windows và nhấp vào liên kết tải xuống trình cài đặt x64.

  • Chọn phiên bản JDK mới nhất. Trong ví dụ này, phiên bản mới nhất có sẵn là JDK 22 .
  • Truy cập vào tab Windows .
  • Nhấp vào liên kết tải xuống x64 Installer

Tải xuống Java về máy tínhTải xuống Java về máy tính

Lúc này tệp JDK sẽ bắt đầu tải xuống (bao gồm JRE).

Bước 2: Setup Java trên hệ thống Windows

  • Nhấp đúp vào tệp Java đã tải xuống để bắt đầu cài đặt.
  • Khi màn hình chào mừng của trình hướng dẫn cài đặt xuất hiện, hãy chọn Next để tiếp tục.

Cài đặt Java trên hệ thống WindowsCài đặt Java trên hệ thống Windows

  • Chọn thư mục đích cho các tệp cài đặt Java hoặc giữ nguyên đường dẫn mặc định và nhấp vào Next.

Cài đặt Java trên hệ thống WindowsCài đặt Java trên hệ thống Windows

  • Quá trình cài đặt hoàn tất khi thông báo Successfully Installed xuất hiện. Nhấp vào Close để thoát khỏi trình hướng dẫn.

Tới đây bạn đã cài đặt thành công JDK 22 trên hệ thống Windows của mình. Để cho phép biên dịch chương trình từ bất kỳ thư mục nào, bạn phải thiết lập biến môi trường Java.

Bước 3: Thiết lập biến môi trường trong Java

Thực hiện theo các bước trong phần bên dưới để cấu hình biến môi trường Java trong Windows.

Thêm Java vào Biến Hệ thống

Bước này đảm bảo rằng Java có thể truy cập được từ dòng lệnh trong bất kỳ thư mục nào.

  1. Mở menu Start và tìm kiếm “environment variables”
  2. Chọn Edit the system environment variables.

Thiết lập biến môi trường trong JavaThiết lập biến môi trường trong Java

3. Chọn Advanced.

4. Nhấp vào Environment variables.

Thiết lập biến môi trường trong JavaThiết lập biến môi trường trong Java

5. Chọn biến Path trong danh mục System variables và nhấp vào Edit. Thiết lập biến môi trường trong JavaThiết lập biến môi trường trong Java

6. Nhấp vào New.

7. Nhập đường dẫn đến thư mục Java bin..

8. Nhấp vào OK để lưu các thay đổi và thoát khỏi cửa sổ chỉnh sửa biến.

Thiết lập biến môi trường trong JavaThiết lập biến môi trường trong Java

Thêm biến JAVA_HOME

  1. Nhấp vào New trong danh mục System variables để tạo biến mới.

Thêm biến JAVA_HOMEThêm biến JAVA_HOME

2. Đặt tên biến là JAVA_HOME.

3. Nhập đường dẫn đến thư mục Java JDK của bạn vào trường giá trị biến.

4. Nhấp vào OK.

Thêm biến JAVA_HOMEThêm biến JAVA_HOME

Bây giờ bạn đã tạo thành công biến môi trường Java trên thiết bị Windows 11 của mình.

Nguồn tham khảo:

Xem thêm các việc làm Java hấp dẫn tại Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd