Hướng dẫn Java Design Pattern – Memento

Lập Trình
Hướng dẫn Java Design Pattern – Memento
Bài viết được sự cho phép của tác giả Giang Phan Đôi khi chúng ta cần phải ghi lại trạng thái bên trong của một đối tượng. Điều này là bắt buộc khi thực hiện tại các điểm kiểm tra và cung cấp cơ chế hoàn tác cho phép người dùng có thể khôi phục từ các lỗi. Chúng ta phải lưu thông tin trạng thái ở đâu đó để có thể khôi phục các đối tượng về trạng thái trước đó của chúng. Nhưng các đối tượng thường đóng gói một phần hoặc tất cả trạng thái của chúng, khiến nó không thể truy cập được vào các đối tượng khác và không thể lưu ở bên ngoài. Public các trạng thái này sẽ vi phạm nguyên tắc đóng gói, có thể làm giảm độ tin cậy và khả năng mở rộng của ứng dụng. Trong những trường hợp như vậy chúng ta có thể nghĩ đến Memento Pattern , nó sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này. Memento Pattern là gì? “Without violating encapsulation, capture and externalize an object’s internal state so that the object can be returned to this state later.” Memento là một trong những Pattern thuộc nhóm hành vi (Behavior Pattern) . Memento là mẫu thiết kế có thể lưu lại trạng thái của một đối tượng để khôi phục lại sau này mà không vi phạm nguyên tắc đóng gói. Dữ liệu trạng thái đã lưu trong đối tượng memento không thể truy cập bên ngoài đối tượng được lưu và khôi phục. Điều này bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu trạng thái đã lưu. Hoàn tác (Undo) hoặc ctrl + z là một trong những thao tác được sử dụng nhiều nhất trong trình soạn thảo văn bản (editor)....

Bài viết được sự cho phép của tác giả Giang Phan

Đôi khi chúng ta cần phải ghi lại trạng thái bên trong của một đối tượng. Điều này là bắt buộc khi thực hiện tại các điểm kiểm tra và cung cấp cơ chế hoàn tác cho phép người dùng có thể khôi phục từ các lỗi. Chúng ta phải lưu thông tin trạng thái ở đâu đó để có thể khôi phục các đối tượng về trạng thái trước đó của chúng. Nhưng các đối tượng thường đóng gói một phần hoặc tất cả trạng thái của chúng, khiến nó không thể truy cập được vào các đối tượng khác và không thể lưu ở bên ngoài. Public các trạng thái này sẽ vi phạm nguyên tắc đóng gói, có thể làm giảm độ tin cậy và khả năng mở rộng của ứng dụng. Trong những trường hợp như vậy chúng ta có thể nghĩ đến Memento Pattern, nó sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.

Memento Pattern là gì?

“Without violating encapsulation, capture and externalize an object’s internal state so that the object can be returned to this state later.”

Memento là một trong những Pattern thuộc nhóm hành vi (Behavior Pattern). Memento là mẫu thiết kế có thể lưu lại trạng thái của một đối tượng để khôi phục lại sau này mà không vi phạm nguyên tắc đóng gói.

Dữ liệu trạng thái đã lưu trong đối tượng memento không thể truy cập bên ngoài đối tượng được lưu và khôi phục. Điều này bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu trạng thái đã lưu.

Hoàn tác (Undo) hoặc ctrl + z là một trong những thao tác được sử dụng nhiều nhất trong trình soạn thảo văn bản (editor). Mẫu thiết kế Memento được sử dụng để thực hiện thao tác Undo. Điều này được thực hiện bằng cách lưu trạng thái hiện tại của đối tượng mỗi khi nó thay đổi trạng thái, từ đó chúng ta có thể khôi phục nó trong mọi trường hợp có lỗi.

Cài đặt Memento Pattern như thế nào?

Các thành phần tham gia mẫu Memento:

  • Originator : đại diện cho đối tượng mà chúng ta muốn lưu. Nó sử dụng memento để lưu và khôi phục trạng thái bên trong của nó.
  • Caretaker : Nó không bao giờ thực hiện các thao tác trên nội dung của memento và thậm chí nó không kiểm tra nội dung. Nó giữ đối tượng memento và chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn cho các đối tượng. Để khôi phục trạng thái trước đó, nó trả về đối tượng memento cho Originator.
  • Memento : đại diện cho một đối tượng để lưu trữ trạng thái của Originator. Nó bảo vệ chống lại sự truy cập của các đối tượng khác ngoài Originator.
    • Lớp Memento cung cấp 2 interfaces: 1 interface cho Caretaker và 1 cho Originator. Interface Caretaker không được cho phép bất kỳ hoạt động hoặc bất kỳ quyền truy cập vào trạng thái nội bộ được lưu trữ bởi memento và do đó đảm bảo nguyên tắc đóng gói. Interface Originator cho phép nó truy cập bất kỳ biến trạng thái nào cần thiết để có thể khôi phục trạng thái trước đó.
    • Lớp Memento thường là một lớp bên trong của Originator. Vì vậy, originator có quyền truy cập vào các trường của memento, nhưng các lớp bên ngoài không có quyền truy cập vào các trường này.

Tham khảo việc làm Java hấp dẫn trên Station D

Ví dụ Memento Pattern quản lý trạng thái của một đối tượng

Ví dụ đơn giản bên dưới cho phép chúng ta lưu trữ trạng thái của một đối tượng và có thể phục hồi lại trạng thái của nó tại một thời điểm đã được lưu trữ.

package com.gpcoder.patterns.behavioral.memento.state;

import java.util.ArrayList;
import java.util.List;

class Originator {
    private String state;

    public void set(String state) {
        System.out.println("Originator: Setting state to " + state);
        this.state = state;
    }

    public Memento saveToMemento() {
        System.out.println("Originator: Saving to Memento.");
        return new Memento(this.state);
    }

    public void restoreFromMemento(Memento memento) {
        this.state = memento.getSavedState();
        System.out.println("Originator: State after restoring from Memento: " + state);
    }

    public static class Memento {
        private final String state;

        public Memento(String stateToSave) {
            state = stateToSave;
        }

        public String getSavedState() {
            return state;
        }
    }
}

class MementoExample {
    public static void main(String[] args) {
        List<Originator.Memento> savedStates = new ArrayList<>(); // caretaker

        Originator originator = new Originator();
        originator.set("State #1");
        originator.set("State #2");
        savedStates.add(originator.saveToMemento());
        originator.set("State #3");
        savedStates.add(originator.saveToMemento());
        originator.set("State #4");

        originator.restoreFromMemento(savedStates.get(1)); // This point need roll back
    }
}

Output của chương trình:

Originator: Setting state to State #1
Originator: Setting state to State #2
Originator: Saving to Memento.
Originator: Setting state to State #3
Originator: Saving to Memento.
Originator: Setting state to State #4
Originator: State after restoring from Memento: State #3

Ví dụ Memento Pattern với ứng dụng quản lý tọa độ các điểm ảnh

Trong ví dụ bên dưới chúng ta sẽ tách biệt các thành phần của Memento Pattern ra từng class riêng lẻ để tiện quản lý. Chương trình cho phép chúng ta có thể khôi phục lại dữ liệu tại một thời điểm đã lưu trữ trước đó.

Originator.java

package com.gpcoder.patterns.behavioral.memento.point;

public class Originator {

    private double x;
    private double y;

    public Originator(double x, double y) {
        this.x = x;
        this.y = y;
    }

    public double getX() {
        return x;
    }

    public double getY() {
        return y;
    }

    public void setX(double x) {
        this.x = x;
    }

    public void setY(double y) {
        this.y = y;
    }

    public Memento save() {
        return new Memento(this.x, this.y);
    }

    public void undo(Memento mem) {
        this.x = mem.getX();
        this.y = mem.getY();
    }

    @Override
    public String toString() {
        return "X: " + x + ", Y: " + y;
    }
}

Memento.java

package com.gpcoder.patterns.behavioral.memento.point;

public class Memento {

    private double x;
    private double y;

    public Memento(double x, double y) {
        this.x = x;
        this.y = y;
    }

    public double getX() {
        return x;
    }

    public double getY() {
        return y;
    }
}

CareTaker.java

package com.gpcoder.patterns.behavioral.memento.point;

import java.util.HashMap;
import java.util.Map;

public class CareTaker {

    private final Map<String, Memento> savepointStorage = new HashMap<>();

    public void saveMemento(Memento memento, String savedPointName) {
        System.out.println("Saving state..." + savedPointName);
        savepointStorage.put(savedPointName, memento);
    }

    public Memento getMemento(String savedPointName) {
        System.out.println("Undo at ..." + savedPointName);
        return savepointStorage.get(savedPointName);
    }

    public void clearSavepoints() {
        System.out.println("Clearing all save points...");
        savepointStorage.clear();
    }
}

MementoPatternExample.java

package com.gpcoder.patterns.behavioral.memento.point;

public class MementoPatternExample {

    public static void main(String[] args) {

        CareTaker careTaker = new CareTaker();
        Originator originator = new Originator(5, 10);
        originator.setX(originator.getY() * 51);
        System.out.println("State initial: " + originator);

        careTaker.saveMemento(originator.save(), "SAVE #1");

        originator.setY(originator.getX() / 22);
        System.out.println("State changed: " + originator);

        originator.undo(careTaker.getMemento("SAVE #1"));
        System.out.println("State after undo: " + originator);

        originator.setX(Math.pow(originator.getX(), 3));
        careTaker.saveMemento(originator.save(), "SAVE #2");
        System.out.println("State changed: " + originator);

        originator.setY(originator.getX() - 30);
        careTaker.saveMemento(originator.save(), "SAVE #3");
        System.out.println("State saved #3: " + originator);

        originator.setY(originator.getX() / 22);
        careTaker.saveMemento(originator.save(), "SAVE #4");
        System.out.println("State saved #4: " + originator);

        originator.undo(careTaker.getMemento("SAVE #2"));
        System.out.println("Retrieving at saved #2: " + originator);
    } 
}

Output của chương trình:

State initial: X: 510.0, Y: 10.0
Saving state...SAVE #1
State changed: X: 510.0, Y: 23.181818181818183
Undo at ...SAVE #1
State after undo: X: 510.0, Y: 10.0
Saving state...SAVE #2
State changed: X: 1.32651E8, Y: 10.0
Saving state...SAVE #3
State saved #3: X: 1.32651E8, Y: 1.3265097E8
Saving state...SAVE #4
State saved #4: X: 1.32651E8, Y: 6029590.909090909
Undo at ...SAVE #2
Retrieving at saved #2: X: 1.32651E8, Y: 10.0

Lợi ích của Memento Pattern là gì?

Lợi ích:

  • Bảo bảo nguyên tắc đóng gói: sử dụng trực tiếp trạng thái của đối tượng có thể làm lộ thông tin chi tiết bên trong đối tượng và vi phạm nguyên tắc đóng gói.
  • Đơn giản code của Originator bằng cách để Memento lưu giữ trạng thái của Originator và Caretaker quản lý lịch sử thay đổi của Originator.

Một số vấn đề cần xem xét khi sử dụng Memento Pattern:

  • Khi có một số lượng lớn Memento được tạo ra có thể gặp vấn đề về bộ nhớ, performance của ứng dụng.
  • Khó đảm bảo trạng thái bên trong của Memento không bị thay đổi.

Sử dụng Memento Pattern khi nào?

  • Các ứng dụng cần chức năng cần Undo/ Redo: lưu trạng thái của một đối tượng bên ngoài và có thể restore/ rollback sau này.
  • Thích hợp với các ứng dụng cần quản lý transaction.

Bài viết gốc được đăng tải tại gpcoder.com

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm IT hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd