Hỗ trợ đa ngôn ngữ trong Flutter

Công Nghệ
Hỗ trợ đa ngôn ngữ trong Flutter
Bài viết được sự cho phép của tác giả Khiêm Lê Hỗ trợ đa ngôn ngữ là gì? Hiện nay, một ứng dụng phổ biến, được nhiều người sử dụng không chỉ là một ứng dụng phục vụ tốt nhu cầu trong nước, mà còn phải hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác để có thể chạm tới những đối tượng người dùng ngoại quốc. Hoặc ít nhất thì cũng phải hỗ trợ tiếng Anh, ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay, và đương nhiên là phải có tiếng Việt (mình người Việt mà ^^). 10 lý do cho thấy tại sao bạn nên theo học ngôn ngữ lập trình Java Chat app đơn giản với Flutter Vậy ít nhất ứng dụng của bạn phải hỗ trợ hai ngôn ngữ chính là tiếng Việt và tiếng Anh. Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn mọi người cách hỗ trợ đa ngôn ngữ trong Flutter. Hãy cùng bắt đầu nào! Tạo project và sửa file pubspec.yaml Đầu tiên, hãy tạo một project flutter. Mình sẽ tạo project có tên là flutter_localization, bạn đặt tên gì cũng được, không nhất thiết phải đặt theo mình. Sau khi tạo xong, các bạn tạo một folder mới trong project, đặt tên là lang (hoặc languages, mình sẽ dùng lang cho nó ngắn). Trong thư mục lang, bạn tạo cho mình 2 file json là vi.json và en.json, hai file này chính là hai ngôn ngữ tiếng Anh (en.json) và tiếng Việt (vi.json) cho ứng dụng của chúng ta. Các file .json này thường được đặt tên theo quy tắc <mã_ngôn_ngữ>.json, trong đó chứa ngôn ngữ đó. Ví dụ trong file vi.json mình sẽ có: { "hello" : "Xin chào!" , "welcome" : "Chào mừng bạn đến với Flutter" } Đồng thời...

Bài viết được sự cho phép của tác giả Khiêm Lê

Hỗ trợ đa ngôn ngữ là gì?

Hiện nay, một ứng dụng phổ biến, được nhiều người sử dụng không chỉ là một ứng dụng phục vụ tốt nhu cầu trong nước, mà còn phải hỗ trợ nhiều ngôn ngữ khác để có thể chạm tới những đối tượng người dùng ngoại quốc. Hoặc ít nhất thì cũng phải hỗ trợ tiếng Anh, ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay, và đương nhiên là phải có tiếng Việt (mình người Việt mà ^^).

Vậy ít nhất ứng dụng của bạn phải hỗ trợ hai ngôn ngữ chính là tiếng Việt và tiếng Anh. Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn mọi người cách hỗ trợ đa ngôn ngữ trong Flutter. Hãy cùng bắt đầu nào!

Tạo project và sửa file pubspec.yaml

Đầu tiên, hãy tạo một project flutter. Mình sẽ tạo project có tên là flutter_localization, bạn đặt tên gì cũng được, không nhất thiết phải đặt theo mình. Sau khi tạo xong, các bạn tạo một folder mới trong project, đặt tên là lang (hoặc languages, mình sẽ dùng lang cho nó ngắn). Trong thư mục lang, bạn tạo cho mình 2 file json là vi.json và en.json, hai file này chính là hai ngôn ngữ tiếng Anh (en.json) và tiếng Việt (vi.json) cho ứng dụng của chúng ta.

Các file .json này thường được đặt tên theo quy tắc <mã_ngôn_ngữ>.json, trong đó chứa ngôn ngữ đó. Ví dụ trong file vi.json mình sẽ có:

{
    "hello": "Xin chào!",
    "welcome": "Chào mừng bạn đến với Flutter"
}

Đồng thời mình sẽ có file en.json:

{
    "hello": "Hello!",
    "welcome": "Welcome to Flutter"
}

Dành cho bạn nào chưa biết thì cấu trúc của file json là một cái key nằm trong cặp ngoặc kép (“”) sau đó là dấu hai chấm (:) và cái value nằm trong cắp dấu ngoặc kép (“”) tiếp theo. Các cặp key-value này thì nằm trong dấu ngoặc nhọn và được ngăn cách với nhau bới dấu phẩy (,). Mỗi một file json là một ngôn ngữ mà ứng dụng của bạn hỗ trợ, bấy nhiêu ngôn ngữ thì sẽ có bấy nhiêu file json.

Cách thức hoạt động như sau, khi ngôn ngữ mặc định của máy bạn đang là tiếng Việt, ứng dụng sẽ lấy value của phần tử có key là key được truyền vào trong file vi.json để hiển thị . Khi bạn thay đổi ngôn ngữ sang tiếng Anh, chỗ hiển thị vẫn là key đó nhưng nội dung được lấy từ file en.json. Nghĩa là khi bạn muốn dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, bạn phải sử dụng hai cái key giống nhau ở cả 2 file đó, khác nhau là phần value thôi.

Để sử dụng được hai file này, bạn cần khai báo nó trong file pubspec.yaml. Mở file pubspec.yaml lên, bạn thêm vào dưới cùng file đó đoạn code sau:

# Lưu ý tab vô một cái rồi mới assets nha
  assets:
    # thay chỗ này thành tên thư mục bạn đặt, như của mình đặt là lang
    # Chỗ này tab vô một lần nữa
    - lang/

Tiếp theo, chúng ta cần thêm một package có tên là “flutter_localizations”, dùng để xác định ngôn ngữ mặc định của máy. Bạn thêm đoạn code sau dưới phần dependencies, nhớ là tab vô một cái nha.

  flutter_localizations:
    sdk: flutter

Ok! Vậy là đã xong phần thêm file ngôn ngữ và package. Hãy sang phần tiếp theo!

Ứng dụng mẫu

Giờ bạn hãy mở file main.dart trong thư mục lib ra và copy đoạn code bên dưới mình đã code sẵn một ứng dụng demo. Ứng dụng đơn giản chỉ gồm một AppBar, hai dòng chữ ở chính giữa màn hình thôi nên mình sẽ không giải thích gì thêm.

import 'package:flutter/material.dart';

void main() => runApp(MyApp());

class MyApp extends StatelessWidget {
  @override
  Widget build(BuildContext context) {
    return MaterialApp(
      home: HomePage(),
    );
  }
}

class HomePage extends StatelessWidget {
  @override
  Widget build(BuildContext context) {
    return Scaffold(
      appBar: AppBar(
        title: Text('Flutter demo app'),
      ),
      body: Column(
        mainAxisAlignment: MainAxisAlignment.center,
        crossAxisAlignment: CrossAxisAlignment.stretch,
        children: <Widget>[
          Text(
            'Xin chào!',
            textAlign: TextAlign.center,
            style: TextStyle(
              fontSize: 24.0,
            ),
          ),
          Text(
            'Chào mừng bạn đến với Flutter',
            textAlign: TextAlign.center,
            style: TextStyle(
              fontSize: 20.0,
            ),
          )
        ],
      ),
    );
  }
}

Chạy đoạn chương trình trên, ta sẽ có kết quả như thế này:

flutterflutter
flutter_localization tiếng Việt

Bắt đầu code thôi

Thêm package chúng ta đã cài ban đầu là flutter_localizations vào:

import 'package:flutter_localizations/flutter_localizations.dart';

Trong Widget MaterialApp, bạn thêm một thuộc tính là supportedLocales, giá trị là một mảng chứa hai phần tử Locale như sau:

// ...
MaterialApp(
  // ...
  supportedLocales: [
    Locale('vi', 'VN'),
    Locale('en', 'US'),
  ],
  // ...

Mỗi một Locale là mỗi một ngôn ngữ mà ứng dụng của bạn hỗ trợ, tương ứng với đó là mỗi một file json khác nhau. Bên trong Locale, bạn truyền vào 2 tham số, đầu tiên là mã ngôn ngữ (ví dụ ‘vi’) kế đến là mã quốc gia (ví dụ ‘VN’). Ở đây mình chỉ ví dụ hai ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Việt thôi nên chỉ có hai Locale. Tiếp theo bạn thêm thuộc tính localizationsDelegates có các giá trị như bên dưới:

// ...
MaterialApp(
  // ...
  localizationsDelegates: [
    AppLocalizations.delegate,
    GlobalMaterialLocalizations.delegate,
    GlobalWidgetsLocalizations.delegate,
  ],
  // ...

AppLocalizations là một class mà chúng ta sẽ định nghĩa sau, nó dùng để đảm bảo rằng các file json đã được load để sẵn sàng sử dụng các cái chuỗi trong file đó để hiện thị ngôn ngữ đó. GlobalMaterialLocalizations được dùng để dịch các Widget được build sẵn chẳng hạn như một cái dialog thông báo có các nút Hủy hay Đồng ý dì đó, chúng ta sẽ không thể can thiệp, ứng dụng sẽ tự chuyển ngôn ngữ cho chúng ta nếu như bạn thêm dòng này. Và cuối cùng, GlobalWidgetsLocalizations là dùng để chuyển đổi giữa Left to right hoặc là Right to left, vì có một số ngôn ngữ sẽ đọc ngược lại với chúng ta (ví dụ Nhật Bản).

Dờ chúng ta cần kiểm tra xem là mã ngôn ngữ và mã quốc gia có nằm trong danh sách ngôn ngữ được hỗ trợ hay không bằng cách như sau: cho biến supportedLocale duyệt qua từng phần tử trong mảng supportedLocales (đã khai báo ở thuộc tính supportedLocales ở trên), nếu như mã ngôn ngữ và quốc gia trùng khớp thì trả về supportedLocal. Nếu như duyệt qua tất cả rồi mà vẫn không có khớp với phần tử nào, ta cần phải trả về một giá trị mặc định cho nó, ở đây mình sẽ trả về giá trị là phần tử đầu tiên của mảng supportedLocales (nghĩa là mặc định sẽ hiển thị tiếng Việt).

MaterialApp(
  // ...
  localeResolutionCallback: (locale, supportedLocales) {
    for (var supportedLocale in supportedLocales) {
      if (supportedLocale.languageCode == locale.languageCode &&
          supportedLocale.countryCode == locale.countryCode) {
        return supportedLocale;
      }
    }
    return supportedLocales.first;
  },
  // ...

Ok! Giờ là lúc thêm class AppLocalizations. Các bạn tạo file app_localizations.dart bên trong thư mục lib. Do đoạn này khá dài và phức tạp, bản thân mình cũng không hiểu rõ được nên mình sẽ để code phía bên dưới, giải thích một số chỗ quan trọng, các bạn chỉ cần copy vào file vừa tạo là được.

import 'dart:async';
import 'dart:convert';

import 'package:flutter/material.dart';
import 'package:flutter/services.dart';

class AppLocalizations {
  final Locale locale;
  AppLocalizations(this.locale);

  static AppLocalizations of(BuildContext context) {
    return Localizations.of<AppLocalizations>(context, AppLocalizations);
  }

  static const LocalizationsDelegate<AppLocalizations> delegate =
      _AppLocalizationsDelegate();

  Map<String, String> _localizedStrings;

  // Load file json vào bộ nhớ
  Future<bool> load() async {
    // Đọc file json dưới dạng chuỗi
    String jsonString =
        await rootBundle.loadString('lang/${locale.languageCode}.json');
    // Giải mã file json sang Map
    Map<String, dynamic> jsonMap = json.decode(jsonString);
    // Sau đó dùng hàm map() để đưa Map<String, dynamic> về Map<String, String>
    // và gán cho biến _localizedStrings
    _localizedStrings = jsonMap.map((key, value) {
      return MapEntry(key, value.toString());
    });
    // Đoạn này cũng không cần thiết phải trả về giá trị nào
    // Bạn có thể để Future không cũng được và không cần return
    return true;
  }

  // Đoạn này đơn giản chỉ là lấy giá trị đang
  // được lưu tại cái key được truyền vào
  String translate(String key) {
    return _localizedStrings[key];
  }
}

class _AppLocalizationsDelegate
    extends LocalizationsDelegate<AppLocalizations> {
  const _AppLocalizationsDelegate();

  @override
  bool isSupported(Locale locale) {
    // Bạn thêm tất cả các ngôn ngữ ứng dụng của bạn hỗ trợ tại đây
    return ['vi', 'en'].contains(locale.languageCode);
  }

  @override
  Future<AppLocalizations> load(Locale locale) async {
    // Gọi hàm load json được định nghĩa trong class bên trên
    AppLocalizations localizations = new AppLocalizations(locale);
    // Đợi load xong mới return về giá trị
    await localizations.load();
    return localizations;
  }

  @override
  bool shouldReload(_AppLocalizationsDelegate old) => false;
}

Mọi thứ gần như đã hoàn tất, giờ bạn chỉ việc sử dụng thôi. Hãy quay lại với file main.dart ban đầu, thêm file app_localizations.dart vào.

import 'app_localizations.dart';

Để sử dụng, bạn thay đoạn chuỗi trong Widget Text thành như sau:

AppLocalizations.of(context).translate(<key>)

Cài key chính là cái key trong file json bạn đã thêm, ở đây ban đầu mình có hai cái key là hello và welcome, như vậy thì nó sẽ lấy chuỗi tại phần tử có key này để hiển thị. Vậy mình sẽ có là:

Text(
  AppLocalizations.of(context).translate('hello'),
  // ...
),
Text(
  AppLocalizations.of(context).translate('welcome'),
  // ...

Có một lưu ý nhỏ các bạn chú ý, các cái Text được dịch phải nằm trong một Class khác không nằm trực tiếp trong thuộc tính home của MaterialApp nếu không sẽ gây lỗi. Nghĩa là bạn phải tách ra ví dụ như trong ứng dụng demo của mình là class HomePage, rồi mình gọi HomePage() trong thuộc tính home của MaterialApp chứ không đặt trực tiếp Widget vào thuộc tính home.

Vậy là mình đã hoàn thành xong rồi. Bạn có thể xem code trên github tại đây.

Tận hưởng thành quả

Giờ bạn có thể lưu tất cả lại và chạy ứng dụng. Khi máy mình đặt ở chế độ tiếng Anh thì ứng dụng sẽ như thế này:

flutterflutter
flutter_localization tiếng Anh

Và khi đổi thành tiếng Việt, ứng dụng sẽ tự thay đổi mà không cần phải khởi động lại:

flutterflutter
flutter_localization tiếng Việt

Và mặc định, nếu máy của chúng ta đang ở một ngôn ngữ nào đó không được hỗ trợ thì sẽ hiển thị tiếng Việt.

Tổng kết

Vậy là ở trong bài viết này mình đã hướng dẫn các bạn cách hỗ trợ đa ngôn ngữ trong flutter. Hi vọng bài viết của mình hữu ích với các bạn, hãy chia sẻ nếu bạn thấy hay vì nó luôn miễn phí. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết!

Bài viết gốc được đăng tải tại khiemle.dev

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm các IT Jobs in Vietnam hấp dẫn tại Station D

Bài viết liên quan

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd