File I/O trong Python

Lập Trình
File I/O trong Python
Bài viết được sự cho phép của ucode.vn Chắc bạn cũng đã quen thuộc với khái niệm File I/O khi đã học qua C hoặc C++. Và Python cũng hỗ trợ việc đọc và ghi dữ liệu tới các file. In kết quả ra màn hình trong Python Đến đây, chắc bạn đã quá quen thuộc về cách sử dụng của lệnh print. Lệnh này được sử dụng để in kết quả trên màn hình. Hàm này chuyển đổi biểu thức mà bạn đã truyền cho nó thành dạng chuỗi và ghi kết quả trên đầu ra chuẩn Standard Output. Cú pháp của lệnh print là: print "Hoc Python la kha don gian," , "ban co thay vay khong?" Kết quả là: Hoc Python la kha don gian, ban co thay vay khong? Xem thêm việc làm python tuyển dụng từ công ty lớn Đọc input từ bàn phím trong Python Python cung cấp hai hàm đã được xây dựng sẵn để nhận input từ người dùng. Hai hàm đó là: Hàm input() Hàm raw_input() Hàm input() trong Python Hàm này được sử dụng để nhận input từ người dùng. Hàm này giống hàm raw_input(), nhưng với hàm input() này thì bất cứ biểu thức nào được nhập từ người dùng thì nó ước lượng và sau đó trả về kết quả. Ví dụ: str = input ( "Nhap dau vao cua ban: " ); print "Dau vao da nhan la : " , str Code trên sẽ cho kết quả sau tùy thuộc vào input bạn đã nhập: Nhap dau vao cua ban: [x*5 for x in range(2,10,2)] Dau vao da nhan la : [10, 20, 30, 40] Hàm raw_input() trong Python Hàm raw_input() được sử dụng để nhận đầu vào từ người dùng. Nó nhận đầu vào từ...

Bài viết được sự cho phép của ucode.vn

Chắc bạn cũng đã quen thuộc với khái niệm File I/O khi đã học qua C hoặc C++. Và Python cũng hỗ trợ việc đọc và ghi dữ liệu tới các file.

In kết quả ra màn hình trong Python

Đến đây, chắc bạn đã quá quen thuộc về cách sử dụng của lệnh print. Lệnh này được sử dụng để in kết quả trên màn hình. Hàm này chuyển đổi biểu thức mà bạn đã truyền cho nó thành dạng chuỗi và ghi kết quả trên đầu ra chuẩn Standard Output. Cú pháp của lệnh print là:

print "Hoc Python la kha don gian,", "ban co thay vay khong?"

Kết quả là:

Hoc Python la kha don gian, ban co thay vay khong?

Xem thêm việc làm python tuyển dụng từ công ty lớn

Đọc input từ bàn phím trong Python

Python cung cấp hai hàm đã được xây dựng sẵn để nhận input từ người dùng. Hai hàm đó là:

Hàm input()

Hàm raw_input()

Hàm input() trong Python

Hàm này được sử dụng để nhận input từ người dùng. Hàm này giống hàm raw_input(), nhưng với hàm input() này thì bất cứ biểu thức nào được nhập từ người dùng thì nó ước lượng và sau đó trả về kết quả. Ví dụ:

str = input("Nhap dau vao cua ban: ");
print "Dau vao da nhan la : ", str

Code trên sẽ cho kết quả sau tùy thuộc vào input bạn đã nhập:

Nhap dau vao cua ban: [x*5 for x in range(2,10,2)]
Dau vao da nhan la :  [10, 20, 30, 40]

Hàm raw_input() trong Python

Hàm raw_input() được sử dụng để nhận đầu vào từ người dùng. Nó nhận đầu vào từ Standard Input dưới dạng một chuỗi và đọc dữ liệu từ từng dòng một. Ví dụ:

str = raw_input("Nhap dau vao cua ban: ");
print "Dau vao da nhan la : ", str

Kết quả khi mình nhập “Hello Python!” là:

Nhap dau vao cua ban: Hello Python
Dau vao da nhan la :  Hello Python

Ghi chú: Hàm raw_input() trả về một chuỗi. Vì thế trong trường hợp một biểu thức cần được ước lượng, thì nó phải ép kiểu sang kiểu dữ liệu sau của nó. Bạn theo dõi một số ví dụ dưới đây.
Ví dụ 1:

prn=int(raw_input("Trang uCode"))
r=int(raw_input("Thu Tu"))
t=int(raw_input("Vi Tri"))
si=(prn*r*t)/100
print "uCode Chao Ban ",si  

Kết quả là:

>>> 
Trang uCode1000
Thu Tu10
Vi Tri2
uCode Chao Ban  200
>>>  

Ví dụ 2:

name=raw_input("Nhap ten ban ")
math=float(raw_input("Nhap diem mon Toan"))
physics=float(raw_input("Nhap diem mon Vat Ly"))
chemistry=float(raw_input("Nhap diem mon Hoa Hoc"))
rollno=int(raw_input("Nhap mssv"))
print "Welcome ",name
print "MSSV cua ban la ",rollno
print "Diem mon Toan la ",math
print "Diem mon Vat Ly la ",physics
print "Diem mon Hoa Hoc la ",chemistry
print "Diem trung binh la ",(math+physics+chemistry)/3 

Kết quả là:

>>> 
Nhap ten ban Hoang
Nhap diem mon Toan7.68
Nhap diem mon Vat Ly7.14
Nhap diem mon Hoa Hoc8.84
Nhap mssv0987645672
Welcome  Hoang
MSSV cua ban la  987645672
Diem mon Toan la  7.68
Diem mon Vat Ly la  7.14
Diem mon Hoa Hoc la  8.84
Diem trung binh la  7.8866666667
>>>

Làm việc với File trong Python

Python cung cấp nhiều cách tiện lợi để bạn làm việc với file. Ở trên, bạn đã đọc dữ liệu từ Standard Input và ghi dữ liệu tới Standard Output. Bây giờ chúng ta tìm hiểu cách sử dụng các file dữ liệu thực sự. Một file là một nơi lưu trữ ngoại vi trên hard disk, tại đó dữ liệu có thể được lưu trữ và thu nhận. Dưới đây là các hoạt động trên File:

Mở file trong Python

Trước khi làm việc với bất cứ File nào, bạn phải mở File đó. Để mở một File, Python cung cấp hàm open(). Nó trả về một đối tượng File mà được sử dụng với các hàm khác. Với File đã mở, bạn có thể thực hiện các hoạt động đọc, ghi, … trên File đó. Cú pháp của hàm open() là:

doi_tuong_file = open(ten_file [, access_mode][, buffer])

Ở đây,

ten_file là tên File bạn muốn truy cập.

access_mode xác định chế độ của File đã được mở. Có nhiều mode sẽ được trình bày trong phần dưới. Bạn nên xác định mode này phụ thuộc vào các hoạt động mà bạn muốn thực hiện trên File đó. Chế độ truy cập mặc định là read.

buffer Nếu buffer được thiết lập là 0, nghĩa là sẽ không có trình đệm nào diễn ra. Nếu xác định là 1, thì trình đệm dòng được thực hiện trong khi truy cập một File. Nếu là số nguyên lớn hơn 1, thì hoạt động đệm được thực hiện với kích cỡ bộ đệm đã cho. Nếu là số âm, thì kích cỡ bộ đệm sẽ là mặc định (hành vi mặc định).

Đóng một File trong Python

Khi bạn đã thực hiện xong các hoạt động trên File thì cuối cùng bạn cần đóng File đó. Python tự động đóng một File khi đối tượng tham chiếu của một File đã được tái gán cho một file khác. Tuy nhiên, sử dụng phương thức close() để đóng một file là một sự thực hành tốt cho bạn. Phương thức close() có cú pháp như sau:

fileObject.close();

Đọc một File trong Python

Để đọc một File, bạn sử dụng phương thức read() trong Python. Cú pháp là:

doi_tuong_file.read(giatri);  

Ở đây, value là số byte để được đọc từ file đã mở. Phương thức này bắt đầu đọc từ phần đầu file và nếu bạn không cung cấp tham số value thì phương thức này cố gắng đọc nhiều dữ liệu nhất có thể, có thể tới cuối File.

Ghi tới một File trong Python

Phương thức write() được sử dụng để ghi bất kỳ chuỗi nào tới một File đã mở. Bạn chú ý là phương thức write này không thêm một ký tự newline (dòng mới) (‘n’) vào cuối chuỗi. Cú pháp của write() là:

doi_tuong_file.write(string);

Dưới đây là chương trình ví dụ để đọc và ghi dữ liệu từ một File trong Python:

obj=open("abcd.txt","w")
obj.write("Python xin chao cac ban")
obj.close()
obj1=open("abcd.txt","r")
s=obj1.read()
print s
obj1.close()
obj2=open("abcd.txt","r")
s1=obj2.read(20)
print s1
obj2.close()

Kết quả là:

>>> 
Python xin chao cac ban
Chao mung ban den voi the gioi Python
>>>

Các thuộc tính của File trong Python

Đối tượng File có các thuộc tính sau:

Thuộc tính Miêu tả
file.closed Trả về true nếu file đã được đóng, nếu không là false
file.mode Trả về chế độ truy cập nào mà file đã mở với
file.name Trả về tên file
file.softspace Trả về false nếu space được yêu cầu tường minh với print, nếu không là true

Ví dụ
Chúng ta tạo foo.txt có nội dung sau:

# Mo mot file
fo = open("foo.txt", "wb")
fo.write( "Python la mot ngon ngu lap trinh tuyet voi.nMinh cung nghi nhu the!!n");

# Dong file da mo
fo.close()

Giờ chúng ta kiểm tra các thuộc tính của nó:

# Mo mot file
fo = open("foo.txt", "wb")
print "Ten cua file la: ", fo.name
print "File da duoc dong hay chua : ", fo.closed
print "Che do mode la : ", fo.mode
print "Softspace la : ", fo.softspace

Kết quả là:

Ten cua file la:  foo.txt
File da duoc dong hay chua :  False
Che do mode la :  wb
Softspace la :  0

Các chế độ truy cập (mode) của File trong Python

File có thể được mở với các chế độ truy cập khác nhau. File có thể được mở trong Text Mode hoặc Binary Mode. Bảng dưới liệt kê và giới thiệu các chế độ này:

Mode Miêu tả
r Mở file trong chế độ đọc, đây là chế độ mặc định. Con trỏ tại phần bắt đầu của File
rb Mở file trong chế độ đọc cho định dạng nhị phân, đây là chế độ mặc định. Con trỏ tại phần bắt đầu của File
r+ Mở file để đọc và ghi. Con trỏ tại phần bắt đầu của File
rb+ Mở file để đọc và ghi trong định dạng nhị phân. Con trỏ tại phần bắt đầu của File
w Mở File trong chế độ ghi. Nếu file đã tồn tại, thì ghi đè nội dung của file đó, nếu không thì tạo một file mới
wb Mở File trong chế độ ghi trong định dạng nhị phân. Nếu file đã tồn tại, thì ghi đè nội dung của file đó, nếu không thì tạo một file mới
w+ Mở file để đọc và ghi. Nếu file tồn tại thì ghi đè nội dung của nó, nếu file không tồn tại thì tạo một file mới để đọc và ghi
wb+ Mở file để đọc và ghi trong định dạng nhị phân. Nếu file tồn tại thì ghi đè nội dung của nó, nếu file không tồn tại thì tạo một file mới để đọc và ghi
a Mở file trong chế độ append. Con trỏ là ở cuối file nếu file này đã tồn tại. Nếu file không tồn tại, thì tạo một file mới để ghi
ab Mở file trong chế độ append trong chế độ nhị phân. Con trỏ là ở cuối file nếu file này đã tồn tại. Nếu file không tồn tại, thì tạo một file mới để ghi
a+ Mở file trong để đọc và append. Con trỏ file tại cuối nếu file đã tồn tại. Nếu không tồn tại thì tạo một file mới để đọc và ghi
ab+ Mở file trong để đọc và append trong định dạng nhị phân. Con trỏ file tại cuối nếu file đã tồn tại. Nếu không tồn tại thì tạo một file mới để đọc và ghi

Thay tên file trong Python

Phương thức rename() trong os Module được sử dụng để thay tên file. Phương thức này nhận hai tham số là tên file cũ và tên file mới.

Cú pháp

os.rename(ten_file_hien_tai, ten_file_moi)

Ví dụ sau thay tên test1.txt thành test2.txt:

import os

# Thay ten tu test1.txt thanh test2.txt
os.rename( "test1.txt", "test2.txt" )

Xóa file trong Python

Bạn có thể sử dụng phương thức remove() của os Module để xóa các file với tham số là tên file bạn cần xóa.

Cú pháp

os.remove(ten_file)

Ví dụ sau sẽ xóa test2.txt:

import os

# Xoa test2.txt
os.remove("text2.txt")

Vị trí File trong Python

Phương thức tell() nói cho bạn biết vị trí hiện tại bên trong file. Nói cách khác, việc đọc và ghi tiếp theo sẽ diễn ra trên các byte đó.
Phương thức seek(offset[, from]) thay đổi vị trí hiện tại bên trong file. Tham số offset chỉ số byte để được di chuyển. Tham số from xác định vị trí tham chiếu mà từ đó byte được di chuyển.
Nếu from được thiết lập là 0 nghĩa là sử dụng phần đầu file như là vị trí tham chiếu và 1 nghĩa là sử dụng vị trí hiện tại như là vị trí tham chiếu và nếu là 2 thì sử dụng phần cuối file như là vị trí tham chiếu.

Ví dụ
Sử dụng foo.txt đã tạo ở trên để minh họa các hàm tell và seek:

# Mo mot file
fo = open("foo.txt", "r+")
str = fo.read(10);
print "Chuoi da doc la : ", str

# Kiem tra con tro hien tai
position = fo.tell();
print "Con tro file hien tai : ", position

# Dat lai vi tri con tro tai vi tri ban dau mot lan nua
position = fo.seek(0, 0);
str = fo.read(10);
print "Chuoi da doc la : ", str
# Dong file da mo
fo.close()

Kết quả là:

Chuoi da doc la :  Python is
Con tro file hien tai :  10
Chuoi da doc la :  Python la

Thư mục trong Python

Tất cả file được chứa trong các thư mục đa dạng và Python cũng cung cấp rất nhiều phương thức để xử lý các hoạt động đa dạng liên quan tới thư mục. os Module có một số phương thức giúp bạn tạo, xóa, và thay đổi các thư mục.

Phương thức mkdir() trong Python

Bạn có thể sử dụng phương thức mkdir() của os Module để tạo các thư mục trong thư mục hiện tại. Bạn cần cung cấp một tham số là tên thư mục cho phương thức này.
Cú pháp

os.mkdir("thu_muc_moi")

Ví dụ sau tới thư mục /home/newdir.

import os

# Thay doi mot thu muc toi "/home/newdir"
os.chdir("/home/newdir")

Phương thức getcwd() trong Python

Phương thức getcwd() hiển thị thư mục đang làm việc hiện tại.

Cú pháp

os.getcwd()

Ví dụ sau hiển thị thư mục đang làm việc hiện tại.

import os

# Lenh nay se cung cap vi tri thu muc hien tai
os.getcwd()

Phương thức rmdir() trong Python

Phương thức rmdir() xóa thư mục mà có tên được truyền như là một tham cố cho phương thức này.

Trước khi xóa thư mục, tất cả nội dung trong nó nên được xóa.
Cú pháp

os.rmdir('ten_thu_muc')

Ví dụ sau sẽ xóa thư mục /tmp/test. Bạn phải cung cấp tên đầy đủ của thư mục, nếu không phương thức này sẽ không tìm thấy thư mục đó và sẽ không có hoạt động xóa diễn ra.

import os

# Xoa thu muc "/tmp/test" .
os.rmdir( "/tmp/test"  )

Các phương thức xử lý File và thư mục trong Python

Đối tượng File và OS cung cấp rất nhiều phương thức tiện ích để xử lý và thao tác với File và thư mục trên hệ điều hành Windows và Unix. Bạn truy cập đường link sau để tìm hiểu các phương thức này.
Đối tượng File: cung cấp các phương thức để thao tác File.

os Module: cung cấp rất nhiều phương thức để thao tác File và thư mục.

Bài viết gốc được đăng tải tại ucode.vn

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm việc làm IT lương cao hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd