Def trong Python và cách sử dụng

Lập Trình
Def trong Python và cách sử dụng
Trong bài viết trước về Hàm trong Python , chúng ta đã biết rằng có 2 loại hàm cơ bản bao gồm hàm được tích hợp sẵn và hàm tự định nghĩa bởi người dùng. Để định nghĩa được một hàm trong Python, chúng ta sử dụng đến từ khóa Def . Vậy def là gì trong Python ? Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về khái niệm này nhé. Def Python là gì? Def là một từ khóa (keyword) trong Python dùng để xác định một hàm (function), từ đó chúng ta định nghĩa ra một khối mã có thể gọi và tái sử dụng để thực hiện một số các công việc, nhiệm vụ cụ thể. Khái niệm hàm def dùng để chỉ một hàm mà người dùng tự định nghĩa (user-defined functions), phân biệt với các hàm tích hợp sẵn trong Python (built-in functions). Cú pháp hàm def trong Python như sau: Trong đó từ khóa def được sử dụng để đánh dấu sự bắt đầu của khai báo hàm, tiếp đến là tên của hàm được kết thúc bằng dấu “:” . Phần thân hàm chứa các câu lệnh được viết thụt vào đầu dòng so với từ khóa def . Lợi ích khi sử dụng hàm def trong Python: Giúp phân tích một chương trình lớn trong Python thành các khối code nhỏ đảm nhận từng nhiệm vụ rõ ràng và dễ hiểu khi đọc, bảo trì hay gỡ lỗi Giúp source code có khả năng tái sử dụng, tối ưu cấu trúc của chương trình viết bằng Python Giúp tăng khả năng làm việc nhóm, phân chia công việc trong team một cách dễ dàng và thống nhất bằng cách định nghĩa trước cấu trúc, input/ output của hàm Ví...

Trong bài viết trước về Hàm trong Python, chúng ta đã biết rằng có 2 loại hàm cơ bản bao gồm hàm được tích hợp sẵn và hàm tự định nghĩa bởi người dùng. Để định nghĩa được một hàm trong Python, chúng ta sử dụng đến từ khóa Def. Vậy def là gì trong Python? Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về khái niệm này nhé.

Def Python là gì?

Def là một từ khóa (keyword) trong Python dùng để xác định một hàm (function), từ đó chúng ta định nghĩa ra một khối mã có thể gọi và tái sử dụng để thực hiện một số các công việc, nhiệm vụ cụ thể. Khái niệm hàm def dùng để chỉ một hàm mà người dùng tự định nghĩa (user-defined functions), phân biệt với các hàm tích hợp sẵn trong Python (built-in functions).

Cú pháp hàm def trong Python như sau:

Def Python là gì?Def Python là gì?

 

Trong đó từ khóa def được sử dụng để đánh dấu sự bắt đầu của khai báo hàm, tiếp đến là tên của hàm được kết thúc bằng dấu “:”. Phần thân hàm chứa các câu lệnh được viết thụt vào đầu dòng so với từ khóa def.

Lợi ích khi sử dụng hàm def trong Python:

  • Giúp phân tích một chương trình lớn trong Python thành các khối code nhỏ đảm nhận từng nhiệm vụ rõ ràng và dễ hiểu khi đọc, bảo trì hay gỡ lỗi
  • Giúp source code có khả năng tái sử dụng, tối ưu cấu trúc của chương trình viết bằng Python
  • Giúp tăng khả năng làm việc nhóm, phân chia công việc trong team một cách dễ dàng và thống nhất bằng cách định nghĩa trước cấu trúc, input/ output của hàm

Ví dụ hàm def và cách sử dụng

Chúng ta cùng viết một hàm def đơn giản trong Python có chức năng tính tích của 2 số hạng truyền vào như sau:

# Định nghĩa hàm
def multiply(x, y) :
  """Function calculate multiply of 2 numbers"""
  return x * y

# Gọi hàm sử dụng và truyền tham số
mul = multiply(5, 8)

# In kết quả => 40
print(mul)

Trong đó:

  • multiply: tên hàm def tự định nghĩa
  • x, y: các tham số truyền vào
  • return: từ khóa giúp trả về giá trị tích của 2 số hạng x, y

Một số lưu ý khi viết code khai báo hàm và gọi sử dụng:

  • Khi định nghĩa một hàm, các câu lệnh triển khai nội dung hàm cần được thụt lề so với từ khóa def. Nếu vi phạm thì chương trình Python sẽ thông báo lỗi hoặc chạy không đúng mong đợi
  • Hàm có thể không có tham số hoặc có nhiều tham số
  • Hàm có thể có hoặc không có giá trị trả về
  • Hàm có thể được gọi nhiều lần (không giới hạn) trong chương trình

Các trường hợp đặc biệt khi sử dụng def

Def method và Def function

class Weight():
  weight = 100

  def to_pounds(self):
    return 2.205 * self.weight

def to_pounds(kilos):
  return 2.205 * kilos

w = Weight()
pounds = w.to_pounds()

kilos = 100
pounds = to_pounds(kilos)

Ở ví dụ trên chúng ta có 2 từ khóa def được sử dụng để khai báo ra 2 khối code, trong đó khối thứ nhất nằm trong lớp (class) Weight được gọi là một phương thức (method) của lớp Weight; khối bên dưới không thuộc về một lớp nào cả được gọi là một hàm (function). Lời gọi sử dụng của method và function cũng có chút sự khác nhau mà bạn cần lưu ý: method bắt buộc phải gọi thông qua đối tượng của lớp (đối tượng w với phương thức to_pounds), ngược lại, function được gọi một cách trực tiếp.

Def trong Def (Def inside Def)

def outer_function(x, y):
  def inner_function(z):
    return x + y + z

  result = inner_function(3)
  return result

print(outer_function(1, 2))

Ở ví dụ trên chúng ta có thể thấy rằng bên trong hàm def outer_function, chúng ta lại sử dụng từ khóa def khác để định nghĩa hàm inner_function. Đây là cách sử dụng tương đối phổ biến trong Python hay nhiều ngôn ngữ lập trình khác, được gọi là hàm trong hàm (Def inside Def) hay hàm lồng nhau. 

Lưu ý ở đây là phạm vi sử dụng hàm inner_function chỉ nằm trong khối lệnh triển khai hàm outer_function, vì thế bạn không thể gọi sử dụng hàm inner_function ở ngoài chương trình. Nếu thực hiện lời gọi thì lỗi “NameError: name ‘inner_function’ is not defined” sẽ được trả về.

Tuyển dụng Python mọi cấp độ tại đây!

Higher Order Functions

def shout(text):
  return text.upper()

def whisper(text):
  return text.lower()

def greet(func):
  greeting = func("Hi, I am created by a function passed as an argument.")
  print(greeting)

# HI, I AM CREATED BY A FUNCTION PASSED AS AN ARGUMENT.
greet(shout)
# hi, i am created by a function passed as an argument.
greet(whisper)

Higher Order Functions (HOF) là hàm có khả năng nhận đầu vào là một hoặc nhiều hàm khác, cho phép chúng ta tạo ra các hàm mới linh hoạt mà vẫn có thể tái sử dụng được chức năng của hàm cũ. Như ở ví dụ trên, hàm def greet có khả năng nhận tham số func là một hàm truyền vào; nhờ đó chúng ta vẫn có thể sử dụng chức năng của 2 hàm def đã định nghĩa từ trước là shout (viết hoa tất cả ký tự) và whisper (viết thường tất cả ký tự).

Kết bài

Qua bài viết này, hy vọng các bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi def trong Python là gì và có thể tự tin tạo ra được những hàm thực hiện chức năng như mong muốn. Bằng cách sử dụng từ khóa def để tạo ra các hàm, bạn sẽ có thể giải quyết được các vấn đề phức tạp và viết code trong Python một cách hiệu quả hơn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài và hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm việc làm công nghệ hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd