Class trong Java là gì? Object trong Java là gì?

Lập Trình
Class trong Java là gì? Object trong Java là gì?
Bài viết được sự cho phép của tác giả Trần Hữu Cương 1. Đối tượng là gì (Object là gì?) Khoan nói tới lập trình, chúng ta hãy nói tới đối tượng trong đời sống thực tế hàng ngày. Đối tượng là một thực thể vật lý, có thể là một con vật, một đồ vật… Ví dụ như ngôi nhà, cái xe, người… Mỗi đối tượng sẽ có đặc trưng riêng của nó: Trạng thái của đối tượng: ví dụ cái xe màu gì, bao nhiêu phân khối, giá tiền… Hành vi: các hành động của đối tượng. Ví dụ cái xe có thể chạy, phát tiếng còi, phát ánh đèn… Định danh / nhận diện: là một tính chất giúp các đối tượng phân biệt được với nhau. Các đối tượng có thể nhìn giống nhau không phải là một. Ví dụ hai người sinh đôi nhìn giống hệt nhau nhưng là hai người (đối tượng) riêng biệt. Record class trong Java Giới thiệu Javascript Proxy object Trong lập trình hướng đối tượng, các đối tượng trong Java cũng có ba đặc trưng trên: Trạng thái: thể hiện ở giá trị của các biến class (các field của đối tượng) Hành vi: các method/phương thức của class Định danh: Mỗi khi bạn tạo một đối tượng mới thì chúng sẽ được lưu trong bộ nhớ với địa chỉ, kích thước khác nhau. JVM phân biệt được các đối tượng theo các địa chỉ nhớ đó. Nếu bạn thấy có 2 đối tượng A và B có cùng 1 bộ nhớ thì bản chất nó là 1 đối tượng với các tên gọi khác nhau mà thôi (Nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi y hệt, ngược lại B thay đổi thì A cũng sẽ thay đổi...

Bài viết được sự cho phép của tác giả Trần Hữu Cương

1. Đối tượng là gì (Object là gì?)

Khoan nói tới lập trình, chúng ta hãy nói tới đối tượng trong đời sống thực tế hàng ngày. Đối tượng là một thực thể vật lý, có thể là một con vật, một đồ vật… Ví dụ như ngôi nhà, cái xe, người…

Mỗi đối tượng sẽ có đặc trưng riêng của nó:

  • Trạng thái của đối tượng: ví dụ cái xe màu gì, bao nhiêu phân khối, giá tiền…
  • Hành vi: các hành động của đối tượng. Ví dụ cái xe có thể chạy, phát tiếng còi, phát ánh đèn…
  • Định danh / nhận diện: là một tính chất giúp các đối tượng phân biệt được với nhau. Các đối tượng có thể nhìn giống nhau không phải là một. Ví dụ hai người sinh đôi nhìn giống hệt nhau nhưng là hai người (đối tượng) riêng biệt.

Trong lập trình hướng đối tượng, các đối tượng trong Java cũng có ba đặc trưng trên:

  • Trạng thái: thể hiện ở giá trị của các biến class (các field của đối tượng)
  • Hành vi: các method/phương thức của class
  • Định danh: Mỗi khi bạn tạo một đối tượng mới thì chúng sẽ được lưu trong bộ nhớ với địa chỉ, kích thước khác nhau. JVM phân biệt được các đối tượng theo các địa chỉ nhớ đó. Nếu bạn thấy có 2 đối tượng A và B có cùng 1 bộ nhớ thì bản chất nó là 1 đối tượng với các tên gọi khác nhau mà thôi (Nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi y hệt, ngược lại B thay đổi thì A cũng sẽ thay đổi y hệt).

Chương trình Java được tạo nên từ trạng thái, hành vi và sự tương tác giữa các đối tượng.

Ứng tuyển các vị trí việc làm Java lương cao trên Station D

2. Class trong Java là gì?

Trong Java nói riêng và trong lập trình hướng đối tượng nói chung thì class được hiểu là một nhóm các đối tượng có các đặc điểm chung.

  • Ví dụ ta tạo class Xe thì có thể hiểu đây là một nhóm các đối tượng có thể dùng làm phương tiện di chuyển…

Class là một mẫu thiết kế, khi thực thi mẫu thiết kế đó ta có được đối tượng.

  • Ví dụ class XeMay gồm các thuộc tính (màu sắc, phân khối, tốc độ…) thì ta có thể hiểu đây là thiết kế của một chiếc XeMay, và khi tạo một chiếc xe máy (object) từ bản thiết kế đó ta sẽ có nhiều lựa chọn khác nhau: màu sắc (màu vàng, màu đen), phân khối (phân khối 100cc, 150cc), tốc độ (100km/h, 80km/h)…

Việc tạo ra các đối tượng phải tuân theo bản thiết kế (class) đã định nghĩa trước đó,

  • Ví dụ class XeMay không được thiết kế với cánh quạt  thì đối tượng được tạo sẽ không thể nào có cánh quạt.

Các bản thiết kế có thể được mở rộng từ các bản thiết kế khác (kế thừa):

  • Ví dụ đầu tiên người ta tạo thiết kế nhà gồm các chi tiết (cửa sổ, cửa ra vào, mái nhà, tường, chân móng). Sau đấy người ta tạo ra bản thiết kế biệt thự dựa theo bản thiết kế nhà nhưng thêm các chi tiết khác như bể bơi, hàng rào… Các bản thiết kế con có thể sử dụng lại toàn bộ các chi tiết của bản thiết kế cha hoặc chỉ sử dụng lại một phần (tương đương với access modifier của các biến)

3. Các thành phần của class trong Java

Trong Java, để tạo một class ta sử dụng từ khóa class, mỗi class có thể có các thành phần sau:

  • Các thuộc tính (các fields/ biến instance): chứa trạng thái của các đối tượng (object) được tạo ra
  • Các method – phương thức: mô tả các hành vi của đối tượng được tạo ra
  • Hàm khởi tạo (hành động thực thi bản thiết kế để tạo ra đối tượng): bản chất cũng là một method, được dùng để tạo ra đối tượng. Hàm khởi tạo chứa các tham số để thiết lập giá trị mặc định cho các thuộc tính gọi là hàm khởi tạo có tham số (mặc định nếu không khai báo hàm khởi tạo thì ta hiểu nó có hàm khởi tạo không tham số).
  • Các block code: các đoạn code được thực thi ngay khi đối tượng được khởi tạo.
  • Nested class

Ví dụ ta có class Person:

public class Person {

  // block code (khối code)
  {
    System.out.println("run block code");
  }

  // instance variable - field
  String name;


  // method (phương thức)
  public void hello() {
    System.out.println(name);
  }

  // hàm khởi tạo không có tham số
  public Person() {
  }

  // hàm khởi tạo có tham số
  public Person(String name) {
    this.name = name;
  }


  // nested class
  class NestedClass{}

}

4. Tạo đối tượng trong Java

Cách khởi tạo đối tượng đơn giản nhất là dùng từ khóa new

Ví dụ, với class Person như ở trên, ta có thể tạo đối tượng bằng lệnh new Person();

Ngoài dùng từ khóa new thì ta còn một số phương pháp khác để tạo đối tượng như áp dụng reflection, deserialization, clone. Tuy nhiên mấy cách sau sẽ hơi khó hiểu với những người bắt đầu nên mình sẽ giới thiệu ở một bài riêng.

Bài viết gốc được đăng tải tại stackjava.com

Bạn có thể quan tâm:

Xem thêm các việc làm công nghệ hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd