Cấu trúc dữ liệu List trong Python và các thao tác cơ bản

Lập Trình
Cấu trúc dữ liệu List trong Python và các thao tác cơ bản
Cấu trúc dữ liệu được sử dụng trong các chương trình để dễ dàng hơn trong việc định vị thông tin và lấy thông tin. Cấu trúc dữ liệu là cách các ngôn ngữ lập trình thể hiện các giá trị cơ bản, chúng chứa các kiểu dữ liệu cơ bản như số, chuỗi, boolean…, nó đưa ra cách thức lưu trữ nhiều giá trị trong một biến số. Cấu trúc dữ liệu cũng được sử dụng để phân nhóm và tổ chức cho các cấu trúc khác. Để làm rõ hơn sự cần thiết các cấu trúc dữ liệu cơ bản, chúng ta có một ví dụ như sau: friend1 = "Rolf" friend2 = "Bob" friend3 = "Anne" print ( friend1 ) print ( friend2 ) print ( friend3 ) Một chương trình rất đơn giản với 3 biến chứa tên 3 người bạn, chúng ta in ra tên 3 người này. Tưởng tượng khi số lượng bạn gia tăng, bạn phải thêm vào hàng trăm biến và hàng trăm câu lệnh in ra màn hình. Quả là một thảm họa! List (danh sách) là một kiểu dữ liệu cơ bản trong Python, cho phép bạn lưu trữ và quản lý một tập hợp các phần tử trong một thứ tự nhất định. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc dữ liệu List trong Python , cách nó hoạt động, và cách sử dụng nó một cách hiệu quả. Cấu trúc dữ liệu List trong Python là gì? List trong Python là một cấu trúc dữ liệu dùng để lưu trữ và quản lý một tập hợp các phần tử theo một thứ tự nhất định. List có thể chứa nhiều giá trị khác nhau, bao gồm cả số nguyên, chuỗi,...

Cấu trúc dữ liệu được sử dụng trong các chương trình để dễ dàng hơn trong việc định vị thông tin và lấy thông tin. Cấu trúc dữ liệu là cách các ngôn ngữ lập trình thể hiện các giá trị cơ bản, chúng chứa các kiểu dữ liệu cơ bản như số, chuỗi, boolean…, nó đưa ra cách thức lưu trữ nhiều giá trị trong một biến số. Cấu trúc dữ liệu cũng được sử dụng để phân nhóm và tổ chức cho các cấu trúc khác.

Để làm rõ hơn sự cần thiết các cấu trúc dữ liệu cơ bản, chúng ta có một ví dụ như sau:

friend1 = "Rolf"
friend2 = "Bob"
friend3 = "Anne"

print(friend1)
print(friend2)
print(friend3)

Một chương trình rất đơn giản với 3 biến chứa tên 3 người bạn, chúng ta in ra tên 3 người này. Tưởng tượng khi số lượng bạn gia tăng, bạn phải thêm vào hàng trăm biến và hàng trăm câu lệnh in ra màn hình. Quả là một thảm họa!

List (danh sách) là một kiểu dữ liệu cơ bản trong Python, cho phép bạn lưu trữ và quản lý một tập hợp các phần tử trong một thứ tự nhất định. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc dữ liệu List trong Python, cách nó hoạt động, và cách sử dụng nó một cách hiệu quả.

Cấu trúc dữ liệu List trong Python là gì?

List trong Python là một cấu trúc dữ liệu dùng để lưu trữ và quản lý một tập hợp các phần tử theo một thứ tự nhất định. List có thể chứa nhiều giá trị khác nhau, bao gồm cả số nguyên, chuỗi, và thậm chí là các List khác.

Điểm nổi bật của List là nó có khả năng thay đổi (mutable), nghĩa là bạn có thể thêm, sửa, hoặc xóa các phần tử sau khi List đã được tạo.

List có thể được coi là một cấu trúc dữ liệu dạng mảng tuần tự  (tương tụ như vector trong C++ và ArrayList trong Java).

Một List được biểu diễn bằng cặp ngoặc vuông [] và các phần tử trong List được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy ,. Tên của list được gán bằng cách sử dụng dấu =.

friends = ["Rolf","Bob","Anne"]
ages = [35,28,37]

Để hiển thị nội dung List chúng ta có thể dùng hàm print(). List này có thể rất dài, bạn thấy đấy, chương trình ở phần trên với 3 biến có thể viết ngắn gọn hơn.

Chú ý, một danh sách có thể chứa nhiều loại dữ liệu khác nhau nếu bạn thấy cần thiết, tuy nhiên khuyến cáo nên dừng một loại dữ liệu thống nhất cho các phần tử trong danh sách.

friends = ["Rolf",2,"Anne"]

Định nghĩa danh sách này có cả số 2 bên trong danh sách friends, nó rất tối nghĩa, không có người bạn nào tên là 2 cả.

Tính chất của List

  • Các phần tử trong List được lưu trữ theo thứ tự mà chúng được thêm vào và sẽ không thay đổi. Nếu thêm phần tử mới vào list thì phần tử đó sẽ xuất hiện ở cuối danh sách. Bạn có thể truy cập các phần tử bằng cách sử dụng chỉ số (index) của chúng, với chỉ số đầu tiên là 0.
  • List được sắp xếp nhất định, các phần tử sẽ có một thứ tự xác định và  sẽ không thay đổi. Nếu thêm phần tử mới vào list thì phần tử đó sẽ xuất hiện ở cuối danh sách.
  • Không giống như chuỗi (string) trong Python, List có thể thay đổi, nghĩa là bạn có thể sửa đổi, thêm, hoặc xóa các phần tử trong List sau khi nó đã được tạo.
  • Chứa các phần tử có kiểu dữ liệu khác nhau: Một List có thể chứa các phần tử với các kiểu dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như số nguyên, chuỗi, và thậm chí là các List khác.
  • List cho phép các phần tử trùng lặp, có nghĩa là một giá trị có thể xuất hiện nhiều lần trong list.

Các thao tác với List trong Python

Khởi tạo List

Trong Python, việc khởi tạo một List rất đơn giản và có thể được thực hiện bằng cách sử dụng cặp ngoặc vuông []. Bạn có thể tạo một List chứa các phần tử với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, chẳng hạn như số nguyên, chuỗi, số thực, hoặc thậm chí là một List khác.

# Khởi tạo một List rỗng
empty_list = []

# Khởi tạo List với các phần tử
numbers = [1, 2, 3, 4, 5]
fruits = ["apple", "banana", "cherry"]
mixed = [1, "hello", 3.14, True]

Xác định độ dài của List

Bạn có thể dễ dàng lấy độ dài (số phần tử) của một List bằng cách sử dụng hàm tích hợp len() trong Python. Đây là một thao tác cơ bản và rất hữu ích khi bạn cần biết số lượng phần tử trong List.

fruits = ["apple", "banana", "cherry"]
length = len(fruits)
print(length) 

# Output: 3

Sắp xếp List

Python cung cấp phương thức sort() và hàm sorted() để sắp xếp các phần tử trong List. Phương thức sort() sẽ sắp xếp List tại chỗ (thay đổi List ban đầu), trong khi sorted() sẽ trả về một List mới đã được sắp xếp mà không thay đổi List ban đầu.

Ví dụ sử dụng sort():

numbers = [3, 1, 4, 1, 5, 9]
numbers.sort()
print(numbers)  # Output: [1, 1, 3, 4, 5, 9]

Ví dụ sử dụng sorted():

numbers = [3, 1, 4, 1, 5, 9]
sorted_numbers = sorted(numbers)
print(sorted_numbers)  # Output: [1, 1, 3, 4, 5, 9]

Trích lọc List

Trong Python, bạn có thể trích lọc một phần của List bằng cách sử dụng cú pháp slicing (cắt lát). Cú pháp này sử dụng dấu hai chấm : để xác định phạm vi chỉ số mà bạn muốn trích lọc.

numbers = [0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]

# Trích lọc từ phần tử thứ 2 đến thứ 5 (không bao gồm phần tử thứ 5)
sublist = numbers[2:5]
print(sublist)  # Output: [2, 3, 4]

# Trích lọc từ phần tử thứ 3 đến hết List
sublist = numbers[3:]
print(sublist)  # Output: [3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]

Truy xuất phần tử trong List

list_name[element_position]

Bạn có thể truy cập các phần tử trong List bằng cách sử dụng index của chúng. Chỉ số trong List bắt đầu từ 0 cho phần tử đầu tiên.

fruits = ["apple", "banana", "cherry"]
print(fruits[0])  # Output: apple
print(fruits[1])  # Output: banana
print(fruits[2])  # Output: cherry

# Truy cập phần tử từ cuối List bằng chỉ số âm
print(fruits[-1])  # Output: cherry
print(fruits[-2])  # Output: banana
Thay đổi giá trị phần tử trong List

Vì List trong Python là có thể thay đổi (mutable), bạn có thể thay đổi giá trị của bất kỳ phần tử nào bằng cách truy cập vào phần tử đó thông qua chỉ số và gán cho nó một giá trị mới.

fruits = ["apple", "banana", "cherry"]

# Thay đổi giá trị của phần tử thứ hai
fruits[1] = "mango"
print(fruits)  # Output: ["apple", "mango", "cherry"]

Chú ý, nếu bạn truy xuất đến một phần tử không có trong danh sách, một lỗi sẽ xuất hiện có dạng “index out of range”. Ví dụ như các phần tử trong danh sách fruits có vị trí tương ứng là 0, 1, 2. Nếu bạn truy xuất đến phần tử có vị trí lớn hơn 2 sẽ gặp lỗi “index out of range”.

Thêm phần tử vào List

Có nhiều cách để thêm phần tử vào List trong Python, chẳng hạn như sử dụng các phương thức append(), insert(), và extend().

  • append(): Thêm một phần tử vào cuối List.
    fruits = ["apple", "banana", "cherry"]
    fruits.append("orange")
    print(fruits)  # Output: ["apple", "banana", "cherry", "orange"]
    
  • insert(): Thêm một phần tử vào vị trí xác định trong List.
    fruits.insert(1, "mango")
    print(fruits)  # Output: ["apple", "mango", "banana", "cherry"]
    
  • extend(): Thêm nhiều phần tử từ một List khác vào cuối List hiện tại.
    more_fruits = ["pineapple", "grape"]
    fruits.extend(more_fruits)
    print(fruits)  # Output: ["apple", "banana", "cherry", "pineapple", "grape"]
    

>> Xem thêm: Thao tác List Append trong Python

Xóa phần tử khỏi List

Bạn có thể xóa phần tử khỏi List bằng cách sử dụng các phương thức như remove(), pop(), và clear().

  • remove(): Xóa phần tử đầu tiên khớp với giá trị cho trước.
    fruits = ["apple", "banana", "cherry", "banana"]
    fruits.remove("banana")
    print(fruits)  # Output: ["apple", "cherry", "banana"]
    
  • pop(): Xóa phần tử tại vị trí xác định (mặc định là phần tử cuối) và trả về phần tử đó.
    last_fruit = fruits.pop()
    print(last_fruit)  # Output: "banana"
    print(fruits)  # Output: ["apple", "cherry"]
    
  • clear(): Xóa toàn bộ phần tử trong List.
    fruits.clear()
    print(fruits)  # Output: [] 

Xem thêm các cơ hội tuyển dụng Python Hà Nội hấp dẫn trên Station D

Toán tử in

Toán tử in cho phép bạn kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách hay không. Ví dụ: Kiểm tra xem “Anne” có trong danh sách friends không?

friends = ["Rolf","Bob","Anne"]
has_anne = "Anne" in friends
print(has_anne) #Kết quả là True

Xem thêm các cơ hội tuyển dụng Python hấp dẫn trên Station D

Một số hàm và phương thức list trong Python

Một số hàm và phương thức list trong PythonMột số hàm và phương thức list trong Python

Dưới đây là một số hàm và phương thức phổ biến của List trong Python, giúp bạn thao tác với danh sách một cách hiệu quả:

Hàm thao tác với list trong Python

  • len(): Trả về số lượng phần tử trong List.
  • min(): Trả về phần tử nhỏ nhất trong List.
  • max(): Trả về phần tử lớn nhất trong List.
  • sum(): Tính tổng các phần tử trong List (dành cho List chứa các số).
  • sorted(): Trả về một List mới đã được sắp xếp mà không thay đổi List ban đầu.

Phương thức thao tác trên List

  • append(): Thêm một phần tử vào cuối List.
  • extend(): Thêm nhiều phần tử từ một List khác vào cuối List hiện tại.
  • insert(): Thêm một phần tử vào vị trí cụ thể trong List.
  • remove(): Xóa phần tử đầu tiên khớp với giá trị được chỉ định.
  • pop(): Xóa và trả về phần tử tại một vị trí xác định (hoặc phần tử cuối).
  • clear(): Xóa toàn bộ phần tử trong List.
  • index(): Trả về chỉ số của phần tử đầu tiên khớp với giá trị được chỉ định.
  • count(): Đếm số lần một phần tử xuất hiện trong List.
  • reverse(): Đảo ngược thứ tự các phần tử trong List.
  • copy(): Trả về một bản sao của List.
  • sort(): Sắp xếp các phần tử trong List tại chỗ.

Các hàm toán học và logic với List

  • any(): Trả về True nếu có bất kỳ phần tử nào trong List là True.
  • all(): Trả về True nếu tất cả các phần tử trong List đều là True.

Qua bài viết này, Station D đã cung cấp khái niệm List trong Python và các tính chất cũng như các thao tác sử dụng. List cung cấp nhiều tính năng mạnh mẽ để lưu trữ, quản lý và thao tác với dữ liệu. Từ việc khởi tạo, truy cập, sắp xếp, đến các thao tác phức tạp như thêm, xóa, trích lọc và tìm kiếm, Python cung cấp rất nhiều công cụ hữu ích giúp bạn làm việc với List một cách hiệu quả.

Xem thêm một số kiểu dữ liệu khác như Tuple và Set trong Python:

Xem thêm việc làm IT hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd