Câu hỏi phỏng vấn Solution Architect không nên bỏ lỡ

Kỹ Năng Mềm
Câu hỏi phỏng vấn Solution Architect không nên bỏ lỡ
Solution Architect là một vị trí rất quan trọng trong các tổ chức, công ty phần mềm hay phát triển sản phẩm, đóng vai trò quyết định đến sự thành công của một dự án hay một sản phẩm. Vị trí Solution Architect thường đòi hỏi kinh nghiệm làm việc ở trong ngành từ trên 5 năm cùng với những kiến thức chuyên sâu liên quan đến kiến trúc hệ thống và các nguyên tắc thiết kế. Hôm nay chúng ta cùng nhau điểm qua những câu hỏi phỏng vấn mà nhà tuyển dụng thường hỏi cho vị trí Solution Architect nhé. Solution Architect là gì? Solution Architect (SA) hay kiến trúc sư giải pháp phần mềm là người có vai trò đưa ra giải pháp, tính năng của sản phẩm phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng. Đối với một sản phẩm phần mềm luôn có những yêu cầu về mặt chức năng (functional) và phi chức năng (non-funtional); SA sẽ phải đưa ra giải pháp dành cho kiến trúc nhằm đáp ứng được các yêu cầu trên, đồng thời còn phải khả thi với các yếu tố về chi phí, công nghệ, con người phù hợp với tổ chức của mình. Trong quá trình phát triển dự án, SA ban đầu cũng tham gia vào giai đoạn lấy yêu cầu từ khách hàng; tiếp đó là công việc đưa ra giải pháp từ những yêu cầu trên. Quá trình thực thi dự án, Solution Architect cũng tham gia vào quá trình phân tích nghiệp vụ như một BA ( Business Analyst ). Đối với những dự án phức tạp và quy mô lớn, có thể nói SA đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công trong suốt quá trình phát triển...

Solution Architect là một vị trí rất quan trọng trong các tổ chức, công ty phần mềm hay phát triển sản phẩm, đóng vai trò quyết định đến sự thành công của một dự án hay một sản phẩm. Vị trí Solution Architect thường đòi hỏi kinh nghiệm làm việc ở trong ngành từ trên 5 năm cùng với những kiến thức chuyên sâu liên quan đến kiến trúc hệ thống và các nguyên tắc thiết kế. Hôm nay chúng ta cùng nhau điểm qua những câu hỏi phỏng vấn mà nhà tuyển dụng thường hỏi cho vị trí Solution Architect nhé.

Solution Architect là gì?

Solution ArchitectSolution Architect

Solution Architect (SA) hay kiến trúc sư giải pháp phần mềm là người có vai trò đưa ra giải pháp, tính năng của sản phẩm phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng. Đối với một sản phẩm phần mềm luôn có những yêu cầu về mặt chức năng (functional) và phi chức năng (non-funtional); SA sẽ phải đưa ra giải pháp dành cho kiến trúc nhằm đáp ứng được các yêu cầu trên, đồng thời còn phải khả thi với các yếu tố về chi phí, công nghệ, con người phù hợp với tổ chức của mình.

Trong quá trình phát triển dự án, SA ban đầu cũng tham gia vào giai đoạn lấy yêu cầu từ khách hàng; tiếp đó là công việc đưa ra giải pháp từ những yêu cầu trên. Quá trình thực thi dự án, Solution Architect cũng tham gia vào quá trình phân tích nghiệp vụ như một BA (Business Analyst). Đối với những dự án phức tạp và quy mô lớn, có thể nói SA đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự thành công trong suốt quá trình phát triển của sản phẩm.

Nhiệm vụ của một Solution Architect là gì?

Một Solution Architect sẽ có những nhiệm vụ như dưới đây:

  • Tham gia phân tích nghiệp vụ và đề xuất điều chỉnh nghiệp vụ nếu cần nhằm tăng giá trị, tính khả thi của sản phẩm, dự án hay phần mềm.
  • Đưa ra các giải pháp kiến trúc có thể đáp ứng được các yêu cầu về tính năng và phi tính năng của sản phẩm và khách hàng.
  • Tham gia triển khai phát triển sản phẩm từ phần lõi (core), những phần xử lý phức tạp hay đưa ra các prototype về code cho team phát triển.
  • Chuyển giao lại cho Team phát triển về giải pháp, công nghệ hay kiến trúc của hệ thống.
  • Xử lý các vấn đề khó phát sinh liên quan đến kiến trúc, giải pháp trong quá trình phát triển hay vận hành.

Phương pháp thiết kế hướng miền Domain Driven Design là gì?

Domain Driven Design (DDD) là một cách tiếp cận để phát triển những phần mềm thông qua sự kết nối chặt chẽ giữa việc triển khai ứng dụng với sự phát triển của mô hình kinh doanh

Cụ thể là:

  • Đặt trọng tâm dự án vào nghiệp vụ chính (domain) và các logic của nghiệp vụ.
  • Mô hình hóa là trọng tâm, nền tảng cho các thiết kế phức tạp để khách hàng cùng lập trình viên đều có thể hiểu được vấn đề.
  • Các vấn đề chung được xác định và giải quyết nhờ sự cộng tác giữa nhóm phát triển và các chuyên gia nghiệp vụ.

Giải thích về nguyên tắc SOLID

nguyên tắc SOLIDnguyên tắc SOLID
Nguồn https://javascript.plainenglish.io/solid-principle-in-react-11272c41b529

SOLID là viết tắt của 5 nguyên tắc thiết kế trong công nghệ phần mềm giúp làm cho các thiết kế hướng đối tượng trở nên dễ hiểu, linh hoạt và dễ bảo trì hơn. 5 nguyên tắc bao gồm:

  • Single responsibility principle: Mỗi class chỉ nên giữ 1 trách nhiệm duy nhất
  • Open/closed principle: Có thể mở rộng 1 class thoải mái, nhưng không được sửa đổi bên trong class đó
  • Liskov Substitution principle: trong một chương trình, các object của class con có thể thay đổi class cha mà không làm thay đổi tính đúng đắn của chương trình
  • Interface Segregation principle: Thay vì dùng một interface lớn, ta nên tách thành nhiều interface nhỏ cho từng mục đích cụ thể
  • Dependency Inversion principle: Các module cấp cao không nên phụ thuộc vào modules cấp thấp mà cả 2 nên phụ thuộc vào abstraction

Tham khảo thêm các vị trí tuyển dụng Solution Architect lương cao tại Station D

Nêu một số nguyên tắc thiết kế phần mềm khác mà bạn biết

Một số nguyên tắc thiết kế phần mềm thường được áp dụng hay kết hợp trong dự án:

  • Nguyên tắc YAGNI: You Aren’t Gonna Need It – chỉ cần tập trung xây dựng chức năng để giải quyết vấn đề hiện tại, vấn đề mà khách hàng cần giải quyết mà không cần lãng phí thời gian vào một chức năng “Có thể sử dụng đến”
  • Nguyên tắc KISS: Keep It Simple Stupid – Mục tiêu trọng tâm trong thiết kế là sự đơn giản và rõ ràng; cần tránh những thứ phức tạp không cần thiết.
  • Nguyên tắc DRY: Don’t Repeat Yourself – Đừng lặp lại bất cứ một đoạn mã, đoạn code nào mà hãy đóng gói nó thành những phương thức riêng để khi nào cần thì chỉ cần gọi tên nó ra.

So sánh kiến trúc Monolith và Microservice

So sánh kiến trúc Monolith và MicroserviceSo sánh kiến trúc Monolith và Microservice

Monolith và Microservice là 2 loại kiến trúc phần mềm (thông thường áp dụng cho Web) phổ biến hiện nay. 

  • Monolith hay kiến trúc một khối là mẫu thiết kế xây dựng hệ thống thành một đơn vị phần mềm không thể chia tách; thông thường sẽ bao gồm cơ sở dữ liệu (databases), giao diện người dùng (frontend) và ứng dụng phía máy chủ (backend). Tất cả các thành phần của phần mềm được hợp nhất và tất cả các chức năng của phần mềm được quản lý ở một nơi.
  • Microservice là mẫu kiến trúc xây dựng hệ thống từ các component đảm nhiệm từng vai trò cụ thể khác nhau, liên kết giữa các component này khá lỏng lẻo (loose coupling). Các components có thể được phát triển, kiểm thử, deploy, cập nhật,… một cách độc lập mà không ảnh hưởng đến các component khác. Ngoài ra các components có thể được phát triển, xây dựng bằng các ngôn ngữ lập trình, công nghệ riêng mà không bị ràng buộc từ hệ thống chung.

Trong thực tế dự án, Monolith thường được lựa chọn cho các dự án nhỏ và vừa nhờ tính đơn giản từ việc phát triển và bảo trì. Đối với các dự án lớn, Microservice là một xu hướng hiện nay, giúp các tổ chức dễ dàng quản trị và giảm sự phụ thuộc rủi ro giữa nhiều dịch vụ khác nhau.

Những chứng chỉ phổ biến dành cho Solution Architect

  • Amazon AWS Certified Solutions Architect: Chứng chỉ dành cho các kiến trúc sư giải pháp của AWS. Có 3 levels cho chứng chỉ này: Foundational, Associate và Professional.
  • Azure Solutions Architect Expert: Chứng chỉ chuyên môn về thiết kế và triển khai các giải pháp chạy trên Microsoft Azure bao gồm các khía cạnh như compute, mạng, lưu trữ và bảo mật.
  • Chứng chỉ ITIL: chứng chỉ chuyên gia công nghệ thông tin với 5 mức cơ bản. Với một SA thì có 2 levels có giá trị cao là ITIL Master và ITIL Expert.
  • Google Cloud Architect Certified: Chứng chỉ xác nhận kỹ năng làm việc với nền tảng đám mây Google Cloud dành cho các Solution Architect.

Kết bài

Trên đây là danh sách những câu hỏi phỏng vấn mà bạn có thể gặp phải khi ứng tuyển vị trí Solution Architect. Đây là vị trí có mức thu nhập và đãi ngộ cao trong ngành IT, vì vậy các ứng viên cũng cần có kinh nghiệm và kỹ năng tốt liên quan đến thiết kế và các giải pháp công nghệ phần mềm. Hy vọng bài viết này hữu ích dành cho bạn và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình.

Tác giả: Phạm Minh Khoa

Xem thêm:

Xem thêm Việc làm Developer hấp dẫn trên Station D

Bài viết liên quan

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Thị trường EdTech Vietnam- Nhiều tiềm năng nhưng còn bị bỏ ngỏ tại Việt Nam

Lĩnh vực EdTech (ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm giáo dục) trên toàn cầu hiện nay đã tương đối phong phú với nhiều tên tuổi lớn phân phối đều trên các hạng mục như Broad Online Learning Platforms (nền tảng cung cấp khóa học online đại chúng – tiêu biểu như Coursera, Udemy, KhanAcademy,…) Learning Management Systems (hệ thống quản lý lớp học – tiêu biểu như Schoology, Edmodo, ClassDojo,…) Next-Gen Study Tools (công cụ hỗ trợ học tập – tiểu biểu như Kahoot!, Lumosity, Curriculet,…) Tech Learning (đào tạo công nghệ – tiêu biểu như Udacity, Codecademy, PluralSight,…), Enterprise Learning (đào tạo trong doanh nghiệp – tiêu biểu như Edcast, ExecOnline, Grovo,..),… Hiện nay thị trường EdTech tại Việt Nam đã đón nhận khoảng đầu tư khoảng 55 triệu đô cho lĩnh vực này nhiều đơn vị nước ngoài đang quan tâm mạnh đến thị trường này ngày càng nhiều hơn. Là một trong những xu hướng phát triển tốt, và có doanh nghiệp đã hoạt động khá lâu trong ngành nêu tại infographic như Topica, nhưng EdTech vẫn chỉ đang trong giai đoạn sơ khai tại Việt Nam. Tại Việt Nam, hệ sinh thái EdTech trong nước vẫn còn rất non trẻ và thiếu vắng nhiều tên tuổi trong các hạng mục như Enterprise Learning (mới chỉ có MANA), School Administration (hệ thống quản lý trường học) hay Search (tìm kiếm, so sánh trường và khóa học),… Với chỉ dưới 5% số dân công sở có sử dụng một trong các dịch vụ giáo dục online, EdTech cho thấy vẫn còn một thị trường rộng lớn đang chờ được khai phá. *** Vừa qua Station D đã công bố Báo cáo Vietnam IT Landscape 2019 đem đến cái nhìn toàn cảnh về các ứng dụng công...

By stationd
Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bộ cài đặt Laravel Installer đã hỗ trợ tích hợp Jetstream

Bài viết được sự cho phép của tác giả Chung Nguyễn Hôm nay, nhóm Laravel đã phát hành một phiên bản chính mới của “ laravel/installer ” bao gồm hỗ trợ khởi động nhanh các dự án Jetstream. Với phiên bản mới này khi bạn chạy laravel new project-name , bạn sẽ nhận được các tùy chọn Jetstream. Ví dụ: API Authentication trong Laravel-Vue SPA sử dụng Jwt-auth Cách sử dụng Laravel với Socket.IO laravel new foo --jet --dev Sau đó, nó sẽ hỏi bạn thích stack Jetstream nào hơn: Which Jetstream stack do you prefer? [0] Livewire [1] inertia > livewire Will your application use teams? (yes/no) [no]: ... Nếu bạn đã cài bộ Laravel Installer, để nâng cấp lên phiên bản mới bạn chạy lệnh: composer global update Một số trường hợp cập nhật bị thất bại, bạn hãy thử, gỡ đi và cài đặt lại nha composer global remove laravel/installer composer global require laravel/installer Bài viết gốc được đăng tải tại chungnguyen.xyz Có thể bạn quan tâm: Cài đặt Laravel Làm thế nào để chạy Sql Server Installation Center sau khi đã cài đặt xong Sql Server? Quản lý các Laravel route gọn hơn và dễ dàng hơn Xem thêm Tuyển dụng lập trình Laravel hấp dẫn trên Station D

By stationd
Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Principle thiết kế của các sản phẩm nổi tiếng

Tác giả: Lưu Bình An Phù hợp cho các bạn thiết kế nào ko muốn làm code dạo, design dạo nữa, bạn muốn cái gì đó cao hơn ở tầng khái niệm Nếu lập trình chúng ta có các nguyên tắc chung khi viết code như KISS , DRY , thì trong thiết kế cũng có những nguyên tắc chính khi làm việc. Những nguyên tắc này sẽ là kim chỉ nam, nếu có tranh cãi giữa các member trong team, thì cứ đè nguyên tắc này ra mà giải quyết (nghe hơi có mùi cứng nhắc, mình thì thích tùy cơ ứng biến hơn) Tìm các vị trí tuyển dụng designer lương cao cho bạn Nguyên tắc thiết kế của GOV.UK Đây là danh sách của trang GOV.UK Bắt đầu với thứ user cần Làm ít hơn Thiết kế với dữ liệu Làm mọi thứ thật dễ dàng Lặp. Rồi lặp lại lần nữa Dành cho tất cả mọi người Hiểu ngữ cảnh hiện tại Làm dịch vụ digital, không phải làm website Nhất quán, nhưng không hòa tan (phải có chất riêng với thằng khác) Cởi mở, mọi thứ tốt hơn Bao trừu tượng luôn các bạn, trang Gov.uk này cũng có câu tổng quát rất hay Thiết kế tốt là thiết kế có thể sử dụng. Phục vụ cho nhiều đối tượng sử dụng, dễ đọc nhất nhất có thể. Nếu phải từ bỏ đẹp tinh tế – thì cứ bỏ luôn . Chúng ta tạo sản phẩm cho nhu cầu sử dụng, không phải cho người hâm mộ . Chúng ta thiết kế để cả nước sử dụng, không phải những người đã từng sử dụng web. Những người cần dịch vụ của chúng ta nhất là những người đang cảm thấy khó sử dụng dịch...

By stationd
Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Applicant Tracking System là gì? ATS hoạt động ra sao

Công nghệ phát triển hướng đến giải quyết và cải tiến cho mỗi quy trình, hoạt động của doanh nghiệp cũng như đời sống. Đối với lĩnh vực tuyển dụng, sự xuất hiện của phần mềm ATS (Applicant Tracking System) mang đến nhiều thay đổi đáng kể, cả đối với nhà tuyển dụng và ứng viên. Vậy phần mềm ATS là gì? Chúng được sử dụng ra sao? Những thắc mắc về phần mềm ATS trong tuyển dụng sẽ được Station D giải đáp tại bài viết dưới đây. Hệ thống sàng lọc ứng viên ATS (Applicant Tracking System) Applicant Tracking System là gì? Applicant Tracking System (ATS) hay còn gọi là Hệ thống quản lý hồ sơ ứng viên là phần mềm quản lý quy trình tuyển dụng từ đầu đến cuối một cách tự động hóa. ATS được thiết kế để giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc thu thập, sắp xếp và sàng lọc hồ sơ các ứng viên. Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Các tính năng nổi bật của Applicant Tracking System Applicant Tracking System (ATS) là một công cụ quan trọng giúp các công ty quản lý quy trình tuyển dụng hiệu quả hơn. Cùng chúng tôi điểm qua các tính năng nổi bật của ATS: Sàng lọc và quản lý hồ sơ ứng viên Khả năng tìm kiếm và sàng lọc ứng viên là một trong các tính năng nổi bật nhất của ATS. Với việc sử dụng từ khóa và tiêu chí cụ thể, hệ thống có thể nhanh chóng tìm kiếm và sàng lọc các hồ sơ phù hợp, tự động loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu. Điều này giúp nhà tuyển dụng tập trung vào những ứng viên...

By stationd
Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Hiểu về trình duyệt – How browsers work

Bài viết được sự cho phép của vntesters.com Khi nhìn từ bên ngoài, trình duyệt web giống như một ứng dụng hiển thị những thông tin và tài nguyên từ server lên màn hình người sử dụng, nhưng để làm được công việc hiển thị đó đòi hỏi trình duyệt phải xử lý rất nhiều thông tin và nhiều tầng phía bên dưới. Việc chúng ta (Developers, Testers) tìm hiểu càng sâu tầng bên dưới để nắm được nguyên tắc hoạt động và xử lý của trình duyệt sẽ rất hữu ích trong công việc viết code, sử dụng các tài nguyên cũng như kiểm thử ứng dụng của mình. Cách để npm packages chạy trong browser Câu hỏi phỏng vấn mẹo về React: Component hay element được render trong browser? Khi hiểu được cách thức hoạt động của trình duyệt chúng ta có thể trả lời được rất nhiều câu hỏi như: Tại sao cùng một trang web lại hiển thị khác nhau trên hai trình duyệt? Tại sao chức năng này đang chạy tốt trên trình duyệt Firefox nhưng qua trình duyệt khác lại bị lỗi? Làm sao để trang web hiển thị nội dung nhanh và tối ưu hơn một chút?… Hy vọng sau bài này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn rõ hơn cũng như giúp ích được trong công việc hiện tại. 1. Cấu trúc của một trình duyệt Trước tiên chúng ta đi qua cấu trúc, thành phần chung và cơ bản nhất của một trình duyệt web hiện đại, nó sẽ gồm các thành phần (tầng) như sau: Thành phần nằm phía trên là những thành phần gần với tương tác của người dùng, càng phía dưới thì càng sâu và nặng về xử lý dữ liệu hơn tương tác. Nhiệm...

By stationd
Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỉ lệ chuyển đổi với Google Optimize và Google Analytics

Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi là một trong những yếu tố quan trọng mà một Growth Marketer không thể bỏ qua. Google Analytics là công cụ hữu hiệu và phổ biến nhất giúp chúng ta theo dõi, đo lường và tối ưu tỷ lệ chuyển đổi. Số liệu từ Google Analytics giúp chúng ta nhìn ra điểm cần thay đổi để tăng tỷ lệ chuyển đổi. Theo dõi chuyển đổi là quá trình thiết yếu nhưng cũng rất “khó nhằn”. Ngày nay, mọi người đang sử dụng điện thoại di động nhiều hơn và thường xuyên hơn khi mua hàng trực tuyến. Việc tối ưu hóa website phiên bản di động rất quan trọng. Traffic đến từ mobile khá lớn và làm ảnh hưởng nhiều tới tỷ lệ chuyển đổi. Để xem website của bạn có hoạt động tốt trên mobile hay không như thế nào? Làm gì khi tỷ lệ chuyển đổi giảm? Website phiên bản di động của bạn có nội dung hấp dẫn không? Không có những nút điều hướng hành động? Trang bị lỗi …, những điều này có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ chuyển đổi Google Analytics, hiểu được điều này, bạn sẽ có cơ sở để khắc phục và hoàn thiện website của mình. Hãy cùng đến với chủ đề “DÙNG GOOGLE ANALYTICS TỐI ƯU TỈ LỆ CHUYỂN ĐỔI TRÊN MOBILE” với sự chia sẻ của diễn giả Nguyễn Minh Đức, CEO IM GROUP tại Vietnam Mobile Day 2018 nhé

By stationd